You are looking for information, articles, knowledge about the topic nail salons open on sunday near me was were on Google, you do not find the information you need! Here are the best content compiled and compiled by the https://chewathai27.com/to team, along with other related topics such as: was were cấu trúc was/were, Was were là thì gì, Was/were dùng khi nào, nghi vấn was/were, Was và were đi với chủ ngữ nào, Was/were + V3, Was were đi với gì, It was were
Khi nào dùng Was Were trong Tiếng Anh – IIE Việt Nam
- Article author: iievietnam.org
- Reviews from users: 1772 Ratings
- Top rated: 4.3
- Lowest rated: 1
- Summary of article content: Articles about Khi nào dùng Was Were trong Tiếng Anh – IIE Việt Nam Bản chất của was/were. Động từ trong tiếng Anh được chia thành hai dạng là động từ tobe và động từ thường. Was Were là một dạng của động từ … …
- Most searched keywords: Whether you are looking for Khi nào dùng Was Were trong Tiếng Anh – IIE Việt Nam Bản chất của was/were. Động từ trong tiếng Anh được chia thành hai dạng là động từ tobe và động từ thường. Was Were là một dạng của động từ …
- Table of Contents:
Cách dùng Was và Were trong tiếng anh sao cho chuẩn
- Article author: giasutainha24h.com
- Reviews from users: 22243 Ratings
- Top rated: 4.0
- Lowest rated: 1
- Summary of article content: Articles about Cách dùng Was và Were trong tiếng anh sao cho chuẩn Khi nào dùng was, were. Was, were được biết đến là động từ tobe của thì quá khứ. Vậy khi diễn tả hành động trạng thái của chủ ngữ … …
- Most searched keywords: Whether you are looking for Cách dùng Was và Were trong tiếng anh sao cho chuẩn Khi nào dùng was, were. Was, were được biết đến là động từ tobe của thì quá khứ. Vậy khi diễn tả hành động trạng thái của chủ ngữ … was; wereỞ mỗi thì khác nhau thì động từ tobe lại chia theo các dạng khác nhau. Vậy was, were được dùng như thế nào, cùng theo dõi trong phần dưới đây.
- Table of Contents:
Khi nào dùng was were
Cách dùng was và were
Cách chia waswere ở dạng quá khứ
Một số trường hợp đặc biệt dùng waswere
Cách dùng Was Were chuẩn xác trong tiếng Anh
- Article author: toiyeutienganh.edu.vn
- Reviews from users: 18224 Ratings
- Top rated: 5.0
- Lowest rated: 1
- Summary of article content: Articles about Cách dùng Was Were chuẩn xác trong tiếng Anh Động từ to be là ngữ pháp cơ bản khi bắt đầu với tiếng Anh. Xem ngay cách dùng Was Were trong thì quá khứ trong bài viết. …
- Most searched keywords: Whether you are looking for Cách dùng Was Were chuẩn xác trong tiếng Anh Động từ to be là ngữ pháp cơ bản khi bắt đầu với tiếng Anh. Xem ngay cách dùng Was Were trong thì quá khứ trong bài viết. Động từ to be là ngữ pháp cơ bản khi bắt đầu với tiếng Anh. Xem ngay cách dùng Was Were trong thì quá khứ trong bài viết.
- Table of Contents:
1 Was Were là gì
2 Khi nào sử dụng Was Were
3 Cách dùng Was Were
4 Các trường hợp đặc biệt luôn dùng were
5 Bài tập về cách dùng Was Were
About Tôi Yêu Tiếng Anh
Điều hướng bài viết
khi nào dùng was were, cách dùng was were đúng nhất
- Article author: kungfu-english.com
- Reviews from users: 32064 Ratings
- Top rated: 4.3
- Lowest rated: 1
- Summary of article content: Articles about khi nào dùng was were, cách dùng was were đúng nhất Có chủ ngữ ở ngôi thứ nhất I; Was dùng trong ngôi thứ 3 số ít (He, she, it) · Trong câu có chủ ngữ ở ngôi thứ 2 như You, they, we · I wish I were a queen (Tôi ước … …
- Most searched keywords: Whether you are looking for khi nào dùng was were, cách dùng was were đúng nhất Có chủ ngữ ở ngôi thứ nhất I; Was dùng trong ngôi thứ 3 số ít (He, she, it) · Trong câu có chủ ngữ ở ngôi thứ 2 như You, they, we · I wish I were a queen (Tôi ước … Khi nào dùng was were trong trường hợp đặc biệt? Bên cạnh những quy tắc chuẩn về cách dùng was và were, thì sẽ có những dạng đặc biệt
- Table of Contents:
Khi nào dùng was were
Khi nào dùng was were trong trường hợp đặc biệt
Điều hướng bài viết
Đề thi và giải chi tiết ETS 2022
Cấu trúc và cách sử dụng Both trong tiếng Anh
Phân biệt 7 từ loại trong tiếng anh và vị trí đứng của nó
Bạn có biết 44 từ viết tắt thông dụng trong ‘khẩu ngữ’
26 cụm từ trùng điệp trong tiếng Anh bạn nên biết
Cách phân biệt sự khác nhau giữa “big” và “large”
Bài viết mới
Phản hồi gần đây
Giới thiệu KungFuEnglish
Chuyên mục
Tìm kiếm nhiều
See more articles in the same category here: Chewathai27.com/to/blog.
Khi nào dùng Was Were trong Tiếng Anh
Bài viết này sẽ giúp bạn nhận biết khi nào dùng Was Were. Phân biệt hai động từ tobe này để tránh gây những nhầm lẫn. Đây đều là những kiến thức nền tảng và căn bản khi bắt đầu học tiếng Anh.
Phân biệt và chia động từ tobe được xem là bài học căn bản khi bắt đầu học ngữ pháp tiếng Anh. Tuy nhiên, có nhiều bạn hay nhầm lẫn trong việc sử dụng động từ tobe tùy thuộc vào các thì, đặc biệt là khi nào dùng Was Were. Để hiểu rõ hơn về cách dùng Was Were thì hãy cùng chúng tôi tìm hiểu và phân tích kỹ hơn trong bài viết dưới đây. Cùng theo dõi ngay nhé!
Was Were trong Tiếng Anh
Bản chất của was/were
Động từ trong tiếng Anh được chia thành hai dạng là động từ tobe và động từ thường. Was Were là một dạng của động từ tobe và chủ yếu được sử dụng trong thì quá khứ.
Dạng nguyên thể Hiện tại (Present) Quá khứ (Past) be Is/am/are Was/were
Ex:
Anne is a lawyer. (Anne là một luật sư)
→ Anne was a lawyer. (Anne đã từng là luật sư)
When I was young, I wanted to be a police. (Khi tôi còn nhỏ, tôi muốn trở thành công an)
Cách dùng was were
Về bản chất, was/were đều là động từ tobe được sử dụng ở dạng quá khứ nhưng cách sử dụng hai động từ này trong ngữ cảnh khác nhau.
Về vị trí: Trong một câu, was/were đứng sau chủ ngữ trong câu và đứng trước danh từ/tính từ
➔ S + was/were + noun/adj
Ex:
Jone was a teacher . (Join từng là giáo viên)
S was N
Jame was very irritable . (Jame rất cáu kỉnh)
S was Adj
Bảng cách dùng was were
Chủ ngữ Thể khẳng định (+) Thể phủ định (-) Nghi vấn (?) I was was not (wasn’t) Was + I/she/he/it…? She He It Danh từ số ít You were were not (weren’t) Were + you/we/they…? We They Danh từ số nhiều
Ex:
(+) I was happy.
(-) I wasn’t happy.
(?) Was I happy? – Yes, I was/No, I wasn’t.
Chú ý:
– Đối với dạng WH-question, ta dùng was/were sau từ để hỏi (WH). Chọn sử dụng was/were phù hợp với chủ ngữ như bảng bên trên.
– Đối với câu hỏi bắt đầu bằng was/were, câu trả lời ngắn (short answer) như sau: Yes, S + was/were/No, S + wasn’t/weren’t
Ex:
Why was he angry? (Tại sao anh ấy đã tức giận vậy?)
Where were you yesterday? (Bạn đã ở đâu vào hôm qua?)
Các trường hợp đặc biệt luôn dùng were
Có hai trường hợp mà bất kể chủ ngữ là gì chúng ta vẫn dùng were thay vì dùng was.
Câu điều kiện loại 2: If + S + V2 (be = were), S + would + (not) V
Câu diễn tả điều ước: S + wish + S + were/V2
Ex:
I wish I were a doctor. (Tôi ước rằng tôi trở thành bác sĩ)
If I were you, I would visit Jone’s mom. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đến thăm mẹ Jone)
✅ Xem thêm: Cách dùng Have Has Had.
Bài tập
Exercise 1: Choose WAS or WERE
1. She sad … yesterday.
2. Mom and dad … at the zoo yesterday.
3. You … late for school yesterday.
4. My sister … at the school.
5. It … cold 3 ago.
Exercise 2: Fill in the blanks
1. Were you busy yesterday? – Yes, …
2. … It cool last night? – No, It …hot
3. Last night I … sad but now I … happy.
4. Yesterday we … at school.
5. Today they … stong but last month they … weak.
6. Dogs … angry.
Đáp án chi tiết
Exercise 1:
1. Was (chủ ngữ số ít)
2. Were (chủ ngữ số nhiều)
3. Were (chủ ngữ số nhiều)
4. Was (chủ ngữ số ít)
5. Was (chủ ngữ số ít)
Exercise 2:
1. I were (câu hỏi dùng were you)
2. Was/was (chủ ngữ số ít)
3. Was/am (chủ ngữ số ít)
4. Were (chủ ngữ số nhiều)
5. Are/were (chủ ngữ số nhiều)
6. Were (chủ ngữ số nhiều)
✅ Xem thêm: Cấu trúc It take và Spend.
IIE Việt Nam vừa cung cấp các thông tin bổ ích liên quan đến câu hỏi khi nào dùng Was Were trong Tiếng Anh. Hy vọng bài viết vừa rồi đã cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích nhất giúp bạn học tốt môn Tiếng Anh.
Chúc bạn đạt kết quả cao trong quá trình học tập!
Cách dùng Was và Were trong tiếng anh sao cho chuẩn
Cách dùng Was và Were trong tiếng anh sao cho chuẩn nhất
Cách dùng Was và Were trong tiếng anh sao cho chuẩn nhất
Cách dùng Was và Were trong tiếng anh sao cho chuẩn nhất
Ở mỗi thì khác nhau thì động từ tobe lại chia theo các dạng khác nhau. Vậy was, were được dùng như thế nào, cùng theo dõi trong phần dưới đây.
Động từ tobe là căn bản đầu tiên khi chúng ta học tiếng anh. Ở mỗi thì khác nhau thì động từ tobe lại chia theo các dạng khác nhau. Vậy was, were được dùng như thế nào, cùng theo dõi trong phần dưới đây.
Khi nào dùng was, were
Was, were được biết đến là động từ tobe của thì quá khứ. Vậy khi diễn tả hành động trạng thái của chủ ngữ trong quá khứ. Tuy nhiên, khi nào dùng was, khi nào dùng were lại tùy vào chủ ngữ của câu.
Để phân biệt khi nào dùng was và were bạn cần ôn lại kiến thức về danh từ số ít và danh từ số nhiều. Nếu bạn quên, đừng lo lắng chúng tôi sẽ nhắc lại trong bài hôm nay.
Danh từ số ít có:
Danh từ đếm được: là những danh từ có thể đo lường được bằng đại lượng. Ví dụ: a cat, a book, a table, a bag, a ruler …
Danh từ không đếm được: gồm những danh từ chỉ: môn học, khoảng cách, thời gian, tiền bạc, bệnh tật, quốc gia.
Danh từ số nhiều: Là những danh từ đếm được ở dạng số nhiều.
Ví dụ: two cats, five stars, three books…
Một vài danh từ không có đuôi s, es nhưng vẫn là danh từ số nhiều như:
Nhóm danh từ chỉ một nhóm người: people. children, police, army…
Nhóm danh từ chỉ tầng lớp xã hội: the poor, the rich, the dumb…
Cách dùng was và were
Rất nhiều người nhầm lẫn cách dùng của hai từ này, một phần cũng vì khi người Việt phát âm hai từ này tương đối giống nhau nên càng khó phân biệt.
Was
Was được dùng sau chủ ngữ là số ít như: He, She, It, Tên riêng, I là trường hợp đặc biệt dùng was.
I was, he was, Lan was, my mother was…
Ex: It was a good meal.
(Đó là một bữa ăn tuyệt vời)
She was handing in the exam.
(Cô ấy đã nộp bài kiểm tra)
Were
Ngược lại với was, were được dùng sau chủ ngữ số nhiều như: We, you, they, danh từ số nhiều( cats, flowers…)
Ex: We were trying some new clothes.
(Chúng tôi đã thử một vài bộ quần áo mới)
They were at home last week.
(Họ ở nhà tuần trước)
You were drinking some tea.
(Bạn đã uống trà)
Xem thêm: Các ngôi trong tiếng Anh
Cách chia was,were ở dạng quá khứ
Cấu trúc câu của thì quá khứ có tobe was,were như sau:
Câu khẳng định:
I/He/She/It/Danh từ số ít + was…
We/You/They/Danh từ số nhiều + were…
Câu phủ định:
I/He/She/It/Danh từ số ít + wasn’t…
We/You/They/Danh từ số nhiều + weren’t…
Câu nghi vấn:
Với câu nghi vấn, chỉ cần đảo động từ tobe was và were lên đầu câu. Cụ thể:
Was + I/He/She/It/Danh từ số ít…
Yes, S + was…
No, S + was (not)…
Were + We/You/They/Danh từ số nhiều…
Yes, S + were…
No, S + were (not)
Một số trường hợp đặc biệt dùng was,were
Was,were không chỉ đơn thuần được dùng trong thì quá khứ, nó còn nằm trong các cấu trúc câu đặc biệt khác.
Câu điều kiện loại 2:
If + S + Were/Ved/V2, S + Would/Could….
Câu điều kiện loại 2 nhằm diễn tả hành động không có thật ở hiện tại. Vì vậy dùng were chứ không dùng was như những quy tắc phải chia theo ngôi. Nó diễn tả hành động sự việc trái với hiện tại.
Ex: If I were him, I wouldn’t go to school late.
(Nếu tôi là anh ấy, tôi sẽ không đến trường muộn giờ)
Thực tế là anh ấy đi học muộn, hành động này không có thật ở hiện tại nên dùng were.
Câu ước loại 2:
S+ wish(es) + S + Were/Ved/V2…
Cũng giống như câu điều kiện loại 2, câu ước loại 2 chỉ dùng were mà không dùng was. Tại sao lại như vậy? Chắc hẳn nhiều bạn đọc sẽ thắc mắc. Câu ước loại 2 là câu ước không có thật ở hiện tại, và có thể giải thích tương tự như câu điều kiện loại 2.
Ex: I wish I were a superman.
(Tôi ước tôi là một siêu nhân)
Không có siêu nhân trong thực tế, đây là điều ước viển vông, không thực tế và không có thật ở thời điểm hiện tại vì vậy cũng dùng were.
Tìm hiểu thêm: 12 thì tiếng Anh – Nội dung căn bản để học tốt tiếng Anh
Trong bài viết này chúng ta đã điểm mặt những cách dùng was,were sao cho đúng nhất, các bạn hãy ôn tập thường xuyên để không nhầm lẫn giữa hai từ. Chúc các bạn ôn tập thật tốt và luôn nắm vững kiến thức.
>> Bài liên quan:
Cách dùng Was Were chuẩn xác trong tiếng Anh
Động từ to be là ngữ pháp cơ bản mà chúng ta phải học khi bắt đầu với tiếng Anh. Ở mỗi thì khác nhau, động từ to be lại biến thể thành các dạng khác nhau. Bài học hôm nay, Tôi Yêu Tiếng Anh sẽ chia sẻ với các bạn về cách dùng Was Were trong thì quá khứ nhé.
1. Was Were là gì?
“Was” hay “were” là các động từ to be được chia ở các thì quá khứ.
Dạng nguyên thể Hiện tại (Present) Quá khứ (Past) be Is/am/are Was/were
Ví dụ:
My father was a chef.
(Bố tôi đã từng là đầu bếp.)
It was a great date.
(Đó là một cuộc hẹn tuyệt vời.)
2. Khi nào sử dụng Was Were
Trong tiếng Anh, chúng ta sử dụng to be Was, Were để diễn đạt hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ trong câu ở trong quá khứ.
Ví dụ:
Mike was playing basketball at 4 pm yesterday.
(Mike đã chơi bóng rổ lúc 4 giờ chiều hôm qua.)
I lost my wallet last afternoon. I was sad.
(Tôi bị mất ví vào chiều qua. Tôi đã rất buồn.)
3. Cách dùng Was Were
Về bản chất, Was và Were đều là các động từ to be trong thì quá khứ. Tuy nhiên, cách dùng Was Were lại khác nhau. Bạn đã nắm được cách dùng Was Were chưa? Hãy xem ngay dưới đây nhé:
Về vị trí:
Cách dùng Were Was với câu trần thuật: đứng phía sau chủ ngữ.
S + Was/Were + Noun (danh từ)/Adjective (tính từ)…
Ví dụ:
They were happy at the party last night.
(Họ rất vui trong bữa tiệc tối qua.)
I was calling my mother at 9 pm.
(Tôi đã gọi cho mẹ tôi lúc 9 giờ tối.)
Cách dùng Were Was với câu hỏi:
Đối với dạng WH-question, ta sử dụng was/were sau từ để hỏi (WH).
Đối với câu hỏi bắt đầu bằng was/were, các câu trả lời ngắn như sau: Yes, S + was/were/No, S + wasn’t/weren’t.
Ví dụ:
What was that?
(Đó là gì?)
Was he a doctor?
(Anh ta có phải là bác sĩ không?)
Xem thêm: Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh
Dưới đây là bảng về cách dùng Was Were trong các trường hợp cụ thể, phổ biến:
C hủ ngữ Thể khẳng định (+) Thể phủ định (-) Nghi vấn (?) I was was not (wasn’t) Was + I/she/he/it…? She He It Danh từ số ít You were were not (weren’t) Were + you/we/they…? We They Danh từ số nhiều
Ví dụ:
(+) I was hungry.
(-) I wasn’t hungry.
(?) Was I hungry? – Yes, I was/No, I wasn’t.
4. Các trường hợp đặc biệt luôn dùng were
Ngoài cách dùng Was Were như trên, có 2 trường hợp đặc biệt mà với bất kỳ chủ ngữ nào ta cũng dùng “were” thay vì “was”.
Câu diễn tả điều ước: S + wish + S + were/V2 Câu điều kiện loại 2: If + S + V2 (be = were), S + would + (not) V
Ví dụ:
Mike wishes he were a doctor.
(Mike ước anh ấy là một bác sĩ.)
If I were you, I would visit Linda.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đến thăm Linda.)
5. Bài tập về cách dùng Was Were
Đến đây chắc bạn cũng nắm được cách dùng Was Were trong tiếng Anh rồi phải không? Dưới đây là một số bài tập giúp bạ củng cố lại kiến thức về cách dùng Was Were vừa mới học dưới đây:
Bài tập 1: Chọn was/were:
She …(was/were)…. sad yesterday. Mom and dad …(was/were)…. at the zoo yesterday. You…(was/were)….late for school yesterday. My sister…(was/were)….at the school. It…(was/were)….cold 3 ago.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống:
Were you busy yesterday? – Yes, … Last night I … sad but now I … happy. … It cool last night? – No, It …hot Yesterday we … at school. Dogs … angry.
Đáp án:
Bài 1:
Was Were Were Was Was
Bài 2:
I were Was/am Was/was Were Were
Trên đây, Tôi Yêu Tiếng Anh đã chia sẻ với bạn các kiến thức về cách dùng Was Were. Hy vọng bài viết giúp bạn củng cố ngữ pháp tiếng Anh về động từ to be. Nếu bạn còn câu hỏi nào khác hãy để lại bình luận bên dưới để được giải đáp nhé. Chúc bạn học tập tốt!
So you have finished reading the was were topic article, if you find this article useful, please share it. Thank you very much. See more: cấu trúc was/were, Was were là thì gì, Was/were dùng khi nào, nghi vấn was/were, Was và were đi với chủ ngữ nào, Was/were + V3, Was were đi với gì, It was were