Top 12 Static Final All Answers

You are looking for information, articles, knowledge about the topic nail salons open on sunday near me static final on Google, you do not find the information you need! Here are the best content compiled and compiled by the https://chewathai27.com/to team, along with other related topics such as: static final Biến static Java, Static Java, Public static final, Static final trong Java, Static và final trong Java, Khi nào dụng static, non-static trong java, Static La gì


Java Final Keyword Tutorial – Learn Final Variables, Methods and Classes
Java Final Keyword Tutorial – Learn Final Variables, Methods and Classes


Sử dụng static và final trong Java

  • Article author: xuanthulab.net
  • Reviews from users: 265 ⭐ Ratings
  • Top rated: 3.2 ⭐
  • Lowest rated: 1 ⭐
  • Summary of article content: Articles about Sử dụng static và final trong Java Tạo ra các thuộc tính, phương thức tĩnh trong lớp với từ khóa static, khai báo hằng số Java với final. …
  • Most searched keywords: Whether you are looking for Sử dụng static và final trong Java Tạo ra các thuộc tính, phương thức tĩnh trong lớp với từ khóa static, khai báo hằng số Java với final. Tạo ra các thuộc tính, phương thức tĩnh trong lớp với từ khóa static, khai báo hằng số Java với final
  • Table of Contents:

Static

final

Sử dụng static và final trong Java
Sử dụng static và final trong Java

Read More

Từ khóa static và final trong java – GP Coder (Lập trình Java)

  • Article author: gpcoder.com
  • Reviews from users: 47527 ⭐ Ratings
  • Top rated: 3.6 ⭐
  • Lowest rated: 1 ⭐
  • Summary of article content: Articles about Từ khóa static và final trong java – GP Coder (Lập trình Java) Biến static (static variables) trong Java … Trong Java, biến có thể được khai báo cùng với từ khóa static, và lúc đó nó có thể được gọi là  … …
  • Most searched keywords: Whether you are looking for Từ khóa static và final trong java – GP Coder (Lập trình Java) Biến static (static variables) trong Java … Trong Java, biến có thể được khai báo cùng với từ khóa static, và lúc đó nó có thể được gọi là  … Hướng dẫn lập trình Java, Design Pattern, Spring, JSF, Primefaces, Collection, Multi-thread, Webservice, SQL, Report, Apache POI.
  • Table of Contents:

Từ khóa static trong java

Từ khóa final trong java

Design Pattern

Lập trình Java

Từ khóa static và final trong java - GP Coder (Lập trình Java)
Từ khóa static và final trong java – GP Coder (Lập trình Java)

Read More

Từ khóa static và final trong java | TopDev

  • Article author: topdev.vn
  • Reviews from users: 40258 ⭐ Ratings
  • Top rated: 3.7 ⭐
  • Lowest rated: 1 ⭐
  • Summary of article content: Articles about Từ khóa static và final trong java | TopDev Biến static (static variables): khi bạn khai báo một biến là static, thì biến đó được gọi là biến tĩnh, hay biến static. · Phương thức static (static methods): … …
  • Most searched keywords: Whether you are looking for Từ khóa static và final trong java | TopDev Biến static (static variables): khi bạn khai báo một biến là static, thì biến đó được gọi là biến tĩnh, hay biến static. · Phương thức static (static methods): … Trong Java, từ khóa static được sử dụng để quản lý bộ nhớ tốt hơn và nó có thể được truy cập trực tiếp thông qua lớp mà không cần khởi tạo.
  • Table of Contents:

1 Từ khóa static trong java

Một số câu hỏi thường gặp khi đi phỏng vấn liên quan đến từ khóa static

Từ khóa final trong java

Phương thức final trong Java

Một số câu hỏi thường gặp khi đi phỏng vấn liên quan đến từ khóa final

Từ khóa static và final trong java | TopDev
Từ khóa static và final trong java | TopDev

Read More

Bài 17: Từ khóa static và final trong Java – Lập trình Java cơ bản

  • Article author: vncoder.vn
  • Reviews from users: 11597 ⭐ Ratings
  • Top rated: 4.8 ⭐
  • Lowest rated: 1 ⭐
  • Summary of article content: Articles about Bài 17: Từ khóa static và final trong Java – Lập trình Java cơ bản Từ khóa static giúp quản lý bộ nhớ tốt hơn và nó có thể truy cập trực tiếp qua lớp mà không cần khởi tạo. Từ khóa static thuộc về lớp chứ không thuộc về … …
  • Most searched keywords: Whether you are looking for Bài 17: Từ khóa static và final trong Java – Lập trình Java cơ bản Từ khóa static giúp quản lý bộ nhớ tốt hơn và nó có thể truy cập trực tiếp qua lớp mà không cần khởi tạo. Từ khóa static thuộc về lớp chứ không thuộc về … Từ khóa static giúp quản lý bộ nhớ tốt hơn và nó có thể truy cập trực tiếp qua lớp mà không cần khởi tạo. Từ khóa static thuộc về lớp chứ không thuộc về instance (thể hiện) của lớp.học lập trình, học lập trình c, học lập trình java, học lập trình python, học lập trình android, lập trình c, lap trinh php mysql, lập trình php 7 qua dự án thực tế, học lập trình online, học lập trình online miễn phí’)
  • Table of Contents:

1 Từ khóa static

2 Từ khóa final

Bài 17: Từ khóa static và final trong Java - Lập trình Java cơ bản
Bài 17: Từ khóa static và final trong Java – Lập trình Java cơ bản

Read More

Các thành viên hằng (final) và tĩnh (static) của lớp trong Java

  • Article author: gochocit.com
  • Reviews from users: 21656 ⭐ Ratings
  • Top rated: 3.6 ⭐
  • Lowest rated: 1 ⭐
  • Summary of article content: Articles about Các thành viên hằng (final) và tĩnh (static) của lớp trong Java Thành viên hằng (final) và tĩnh (static) của lớp trong Java. Thuộc tính static thuộc về lớp, các đối tượng sử dụng chung. Biến final Java. …
  • Most searched keywords: Whether you are looking for Các thành viên hằng (final) và tĩnh (static) của lớp trong Java Thành viên hằng (final) và tĩnh (static) của lớp trong Java. Thuộc tính static thuộc về lớp, các đối tượng sử dụng chung. Biến final Java. Thành viên hằng (final) và tĩnh (static) của lớp trong Java. Thuộc tính static thuộc về lớp, các đối tượng sử dụng chung. Biến final Java.
  • Table of Contents:

1 Thuộc tính static của lớp trong Java

2 Phương thức static của lớp trong Java

3 Khối lệnh static trong Java

4 Thuộc tính final của lớp trong Java

5 Biến final trống là gì

6 Phương thức final trong Java

7 Lớp final trong Java

8 Các thành viên static final của lớp trong Java

Bài viết liên quan

Điều hướng bài viết

Danh sách môn học

Bài phổ biến

Chuyên mục

Dòng thời gian

Các thành viên hằng (final) và tĩnh (static) của lớp trong Java
Các thành viên hằng (final) và tĩnh (static) của lớp trong Java

Read More

Sử dụng static và final trong Java – CodeGym Blog

  • Article author: blog.codegym.vn
  • Reviews from users: 9578 ⭐ Ratings
  • Top rated: 3.7 ⭐
  • Lowest rated: 1 ⭐
  • Summary of article content: Articles about Sử dụng static và final trong Java – CodeGym Blog Static. Khi bạn khai báo một biến, một phương thức với static thì khi hoạt động nó … MyClass { public static final double PI = 3.14; … …
  • Most searched keywords: Whether you are looking for Sử dụng static và final trong Java – CodeGym Blog Static. Khi bạn khai báo một biến, một phương thức với static thì khi hoạt động nó … MyClass { public static final double PI = 3.14; …
  • Table of Contents:

Static

final

Sử dụng static và final trong Java – CodeGym Blog
Sử dụng static và final trong Java – CodeGym Blog

Read More

Final static variable in Java – GeeksforGeeks

  • Article author: www.geeksforgeeks.org
  • Reviews from users: 17508 ⭐ Ratings
  • Top rated: 4.5 ⭐
  • Lowest rated: 1 ⭐
  • Summary of article content: Articles about Final static variable in Java – GeeksforGeeks Final static variable in Java · Declaring variables only as static can lead to change in their values by one or more instances of a in … …
  • Most searched keywords: Whether you are looking for Final static variable in Java – GeeksforGeeks Final static variable in Java · Declaring variables only as static can lead to change in their values by one or more instances of a in … Data Structures,Algorithms,Python,C,C++,Java,JavaScript,How to,Android Development,SQL,C#,PHP,Golang,Data Science,Machine Learning,PHP,Web Development,System Design,Tutorial,Technical Blogs,School Learning,Interview Experience,Interview Preparation,Programming,Competitive Programming,SDE Sheet,Jobathon,Coding Contests,GATE CSE,Placement,Learn To Code,Aptitude,Quiz,Tips,CSS,HTML,jQuery,Bootstrap,MySQL,NodeJS,React,Angular,Tutorials,Courses,Learn to code,Source codeA Computer Science portal for geeks. It contains well written, well thought and well explained computer science and programming articles, quizzes and practice/competitive programming/company interview Questions.
  • Table of Contents:

Related Articles

Start Your Coding Journey Now!

Final static variable in Java - GeeksforGeeks
Final static variable in Java – GeeksforGeeks

Read More

Từ khóa final trong Java – KungFu Tech

  • Article author: kungfutech.edu.vn
  • Reviews from users: 39646 ⭐ Ratings
  • Top rated: 3.6 ⭐
  • Lowest rated: 1 ⭐
  • Summary of article content: Articles about Từ khóa final trong Java – KungFu Tech Lớp final: bạn không thể kế thừa lớp final. Biến static final trống: Một biến final mà không được khởi tạo tại thời điểm khai báo được gọi là biến final … …
  • Most searched keywords: Whether you are looking for Từ khóa final trong Java – KungFu Tech Lớp final: bạn không thể kế thừa lớp final. Biến static final trống: Một biến final mà không được khởi tạo tại thời điểm khai báo được gọi là biến final … Từ khoá final trong java có nhiều nghĩa khác nhau, nghĩa của nó tuỳ thuộc vào ngữ cảnh cụ thể, nhưng nói chung nó muốn nói cái này không thể thay đổi đượcbiến final trong java,final java là gì,final trong java,final trong java là gì,từ khóa final trong java,từ khóa final trong java bị lỗi,Biến final trong Java,Phương thức final trong Java,Lớp final trong Java,Biến static final trống trong Java,Đối số final trong Java
  • Table of Contents:

Biến final trong Java

Phương thức final trong Java

Lớp final trong Java

Biến static final trống trong Java

Đối số final trong Java

Từ khóa final trong Java - KungFu Tech
Từ khóa final trong Java – KungFu Tech

Read More

Từ Khóa Static Và Final Trong Java Và Cách Sử Dụng, Từ Khóa Final Trong Java Và Cách Sử Dụng

  • Article author: sentory.vn
  • Reviews from users: 19454 ⭐ Ratings
  • Top rated: 3.5 ⭐
  • Lowest rated: 1 ⭐
  • Summary of article content: Articles about Từ Khóa Static Và Final Trong Java Và Cách Sử Dụng, Từ Khóa Final Trong Java Và Cách Sử Dụng XeMay{ final int tocDoToiDa = 150; // Biến final vo tocDo(){ tocDoToiDa = 300; } public static vo main(String args<>){ XeMay xe … …
  • Most searched keywords: Whether you are looking for Từ Khóa Static Và Final Trong Java Và Cách Sử Dụng, Từ Khóa Final Trong Java Và Cách Sử Dụng XeMay{ final int tocDoToiDa = 150; // Biến final vo tocDo(){ tocDoToiDa = 300; } public static vo main(String args<>){ XeMay xe … BiếnPhương thứcClass
  • Table of Contents:

1 Biến final trong Java

3 Class final trong Java

Câu hỏi 1 Có thể kế thừa phương thưc final được không

Câu hỏi 2 Biến final trống hoặc chưa được khởi tạo là gì

Câu hỏi 3 Khởi tạo biến fianl trống như thế nào

Câu hỏi 4 Biến final trống có thể là static không

Câu hỏi 5 Tham số final là gì

Câu hỏi 6 Chúng ta có thể khai báo một constructor là final được không

Chúc mừng bạn đã biết thêm rất nhiều về từ khóa final trong lập trình Java
Xem thêm ” Linh Kiện Điện Tử Tiếng Anh Là Gì Linh Kiện Điện Tử In English

Từ Khóa Static Và Final Trong Java Và Cách Sử Dụng, Từ Khóa Final Trong Java Và Cách Sử Dụng
Từ Khóa Static Và Final Trong Java Và Cách Sử Dụng, Từ Khóa Final Trong Java Và Cách Sử Dụng

Read More


See more articles in the same category here: Chewathai27.com/to/blog.

Sử dụng static và final trong Java

Tạo ra các thuộc tính, phương thức tĩnh trong lớp với từ khóa static, khai báo hằng số Java với final

Static

Khi bạn khai báo một biến, một phương thức với static thì khi hoạt động nó thuộc về lớp chứ không phải thuộc về đối tượng tạo ra từ lớp

Điều này có nghĩa chỉ có một phiên bản thực mà thành viên khai báo là static tồn tại, thậm chí cả khi bạn tạo ra nhiều đối tượng từ lớp hay không tạo ra đối tượng nào. Thành viên static được chia sẻ chung cho các đối tượng

Ví dụ có lớp Counter như sau

public class Counter { public static int COUNT=0; Counter() { COUNT++; } }

Khi ứng dụng như sau

public class MyClass { public static void main(String[ ] args) { Counter c1 = new Counter(); Counter c2 = new Counter(); System.out.println(Counter.COUNT); } } //Outputs “2”

Xuất ra là “2”, bởi vì biến COUNT là static, nó tăng 1 mỗi khi có một đối tượng kiểu Counter tạo ra. Ta đã tạo ra hai đối tượng ở ví dụ trên. Bạn cũng có thể truy cập đến biến tĩnh này thông của đối tượng, thông qua tên lớp, như Counter.COUNT, c1.COUNT hoặc c2.COUNT là một

Với hàm tính static có ý nghĩa tương tự, ví dụ:

public class Vehicle { public static void horn() { System.out.println(“Beep”); } }

Khi ứng dụng như sau

public class MyClass { public static void main(String[ ] args) { Vehicle.horn(); } }

Ví dụ khác về các phương thức static (tính) là các phương thức thuộc lớp Math, các hàm về toán học được sử dụng mà không cần phải tạo ra một đối tượng lớp Math, lớp này ở bài tiếp theo

Phương thức main() điểm mồi chạy chương trình luôn là static

final

Từ khóa final được dùng để tạo hằng số, có nghĩa là nó được gán một lần duy nhất.

Ví dụ:

class MyClass { public static final double PI = 3.14; public static void main(String[ ] args) { System.out.println(PI); } }

MyClass.PI giờ sẽ là hằng số, nó đã được gán 1 lần giá trị 3.14, từ sau đó chỉ có thể lấy giá trị, mọi thao tác cố gắng gán giá trị khác vào PI sẽ gây lỗi

Một phương thức, một lớp cũng có thể khai báo với final, nó cho biết không thể nạp chồng bởi các lớp kế thừa. Những khái niệm này (như kế thừa, nạp chồng overridden thảo luận sau.

Mục lục bài viết staticfinal

Từ khóa static và final trong java

Từ khóa static trong java

Trong Java, từ khóa static được sử dụng để quản lý bộ nhớ tốt hơn và nó có thể được truy cập trực tiếp thông qua lớp mà không cần khởi tạo.

Từ khóa static thuộc về lớp chứ không thuộc về instance (thể hiện) của lớp.

Chúng ta có thể áp dụng từ khóa static với các biến, các phương thức, các khối, các lớp lồng nhau(nested class).

Các trường hợp sử dụng static:

Biến static (static variables): khi bạn khai báo một biến là static, thì biến đó được gọi là biến tĩnh, hay biến static. Phương thức static (static methods): khi bạn khai báo một phương thức là static, thì phương thức đó gọi là phương thức static. Khối static (static blocks): được sử dụng để khởi tạo thành viên dữ liệu static. Lớp static (static class): một class được có thể được đặt là static chỉ khi nó là một nested class. Một nested static class có thể được truy cập mà không cần một object của outer class (lớp bên ngoài). Import static: từ phiên bản Java 5, cho phép import các thành viên tĩnh (static member) của một class hoặc package vào một class khác bằng cách sử dụng từ khóa import và sau đó sử dụng chúng như là thành viên của lớp đó.

Biến static (static variables) trong Java

Trong Java, biến có thể được khai báo cùng với từ khóa static, và lúc đó nó có thể được gọi là class variable.

Việc cấp phát bộ nhớ cho biến static chỉ xảy ra một lần khi class được nạp vào bộ nhớ

Giá trị mặc định khi khai báo và khởi tạo biến static và non-static là giống nhau, cụ thể:

primitive integers (long, int, short, byte): 0

primitive floating points (double, float): 0.0

boolean: false

object references: null

Biến static có thể được sử dụng làm thuộc tính chung, để dùng chung dữ liệu cho tất cả objects (hoặc instances ) của lớp đó và điều đó giúp cho chương trình tiết kiệm bộ nhớ hơn

Nếu một biến vừa khai báo từ khóa final vừa khai báo từ khóa static thì nó được xem như là một hằng số. Một hằng số nên được viết hoa và nếu có nhiều từ thì phân cách bằng dấu gạch dưới (_)

public static final PI = 3.14;

Trong Interface, mặc định một biến sẽ được khai báo là public static final.

Nếu một biến được khai báo với từ khóa static thì bạn có thể truy cập trực tiếp thông qua lớp.

Ví dụ: Website gpcoder.com có rất nhiều bài viết, mỗi bài viết cần hiển thị địa chỉ của website dưới mỗi bài viết, địa chỉ này giống nhau và có nhiều lớp cần sử dụng. Để tiết kiệm bộ nhớ, dễ dàng chia sẻ và sử dụng ở các lớp khác. Chúng ta có thể sử dụng từ khóa static như sau:

MyWebsite.java

public class MyWebsite { public static String WEBSITE = “gpcoder.com”; }

UsingStaticExample.java

public class UsingStaticExample { private String subject; UsingStaticExample (String subject) { this.subject = subject; } public void print() { System.out.println(“Subject = ” + subject); System.out.println(“Website = ” + MyWebsite.WEBSITE); } public static void main(String[] args) { UsingStaticExample ex1 = new UsingStaticExample(“Core Java”); ex1.print(); System.out.println(“—-“); UsingStaticExample ex2 = new UsingStaticExample(“Object Oriented Programing”); ex2.print(); } }

Kết quả:

Subject = Core Java Website = gpcoder.com —- Subject = Object Oriented Programing Website = gpcoder.com

Một ví dụ khác thường hay được sử dụng để minh họa cho việc sử dụng từ khóa static là bộ đếm Counter. Bạn có một website và bạn cần đếm số lượt truy cập vào trang. Bạn viết chương trình như sau:

public class Counter { int count = 0; public Counter() { } public void visit() { count++; this.print(); } public void print() { System.out.println(“count = ” + count); } public static void main(String[] args) { Counter c1 = new Counter(); c1.visit(); Counter c2 = new Counter(); c2.visit(); Counter c3 = new Counter(); c3.visit(); } }

Kết quả thực thi chương trình trên

count = 1 count = 1 count = 1

Bạn thắc mắc tại sao kết quả ra kỳ vậy, rõ ràng là tôi đã tăng số lượng truy cập lên rồi mà.

Đó là bởi vì, biến count lấy bộ nhớ tại thời điểm tạo đối tượng, mỗi đối tượng sẽ có bản sao của biến instance, nếu biến count được tăng lên, nó sẽ không ảnh hướng đến các đối tượng khác. Vì thế mỗi đối tượng sẽ có giá trị 1 trong biến count.

Như bạn đã thấy ở trên, biến static sẽ lấy bộ nhớ chỉ một lần, nếu bất cứ đối tượng nào thay đổi giá trị của biến static, nó sẽ vẫn ghi nhớ giá trị của nó.

public class Counter { static int count = 0; public Counter() { } public void visit() { count++; this.print(); } public void print() { System.out.println(“count = ” + count); } public static void main(String[] args) { Counter c1 = new Counter(); c1.visit(); Counter c2 = new Counter(); c2.visit(); Counter c3 = new Counter(); c3.visit(); } }

Kết quả thực thi chương trình trên

count = 1 count = 2 count = 3

Phương thức static (static methods)

Nếu một phương thức được khai báo với từ khóa static thì phương thức đó được gọi là phương thức static.

Một số đặc điểm:

Một phương thức static thuộc lớp chứ không phải đối tượng của lớp.

Một phương thức static có thể được gọi mà không cần tạo khởi tạo (instance) của một lớp.

Phương thức static có thể truy cập biến static và có thể thay đổi giá trị của nó.

Một phương thức static chỉ có thể gọi một phương thức static khác, không thể gọi được một phương thức non-static .

thể gọi được một phương thức . Một phương thức static không thể được sử dụng từ khóa this và super .

thể được sử dụng từ khóa và . Người dùng không thể override (đè) phương thức static trong Java, bởi vì kỹ thuật đè (overriding) phương thức được dựa trên quá trình gán (binding) động khi khi chương trình đang chạy (runtime) và những phương thức static được gán tĩnh trong thời gian biên dịch. Phương thức tĩnh không ràng buộc với thực thể của lớp nên phương thức tĩnh sẽ không thể override (đè).

Khi nào sử dụng từ khóa static cho một phương thức?

Khi phương thức không phụ thuộc vào trạng thái của đối tượng, nghĩa là không cần sử dụng bất kỳ dữ liệu thành viên nào của đối tượng, mọi thứ được truyền như các tham số (parameter).

Các phương thức tiện ích là một trường hợp thường được sử dụng nhất trong Java vì chúng có thể được truy cập trực tiếp bằng tên lớp mà không cần tạo bất thể hiện nào. Lớp java.lang.Math là một ví dụ trường hợp sử dụng static method.

Sử dụng trong các Design Pattern cần truy cập global như Singleton pattern, Factory pattern, …

Ví dụ:

public class UsingStaticExample { private String subject; UsingStaticExample (String subject) { this.subject = subject; } public void print() { System.out.println(“Subject = ” + subject); System.out.println(“Website = ” + MyWebsite.WEBSITE); } public static void changeWebsite(String website) { MyWebsite.WEBSITE = website; } public static void main(String[] args) { UsingStaticExample ex1 = new UsingStaticExample(“Core Java”); ex1.changeWebsite(“abc.com”); ex1.print(); System.out.println(“—-“); UsingStaticExample.changeWebsite(“http://gpcoder.com”); ex1.print(); } }

Kết quả:

Subject = Core Java Website = abc.com —- Subject = Core Java Website = http://gpcoder.com

Khối static (static blocks)

Khối static được dùng để khởi tạo hoặc thay đổi giá trị của các biến static.

Nó được thực thi trước phương thức main tại thời gian tải lớp.

Một class có thể có nhiều static blocks.

Ví dụ:

public class UsingStaticExample { private static String subject; static { System.out.println(“Khối static được gọi”); } static { subject = “Khối static (static blocks)”; } UsingStaticExample () { System.out.println(“hàm main() được gọi”); System.out.println(“Subject = ” + subject); } public static void main(String[] args) { UsingStaticExample ex1 = new UsingStaticExample(); } }

Kết quả:

Khối static được gọi hàm main() được gọi Subject = Khối static (static blocks)

Lớp static (static class)

Một class được có thể được đặt là static chỉ khi nó là một nested class (tức nằm trong một lớp khác). Một nested static class có thể được truy cập mà không cần một object của outer class (lớp bên ngoài).

Ví dụ:

public class UsingStaticExample { private String subject; UsingStaticExample (String subject) { this.subject = subject; } // nested static class static class MyWebsite { public static String WEBSITE = “gpcoder.com”; } public void print() { System.out.println(“Subject = ” + subject); System.out.println(“Website = ” + MyWebsite.WEBSITE); } public static void main(String[] args) { UsingStaticExample ex1 = new UsingStaticExample(“Core Java”); ex1.print(); } }

Kết quả:

Subject = Core Java Website = gpcoder.com

Import static trong Java

Java cho phép import các thành viên tĩnh (static member) của một class hoặc package vào một class khác bằng cách sử dụng từ khóa import và sau đó sử dụng chúng như là thành viên của lớp đó.

Ví dụ:

SystemConfig.java

package com.gpcoder; public final class SystemConfig { public static final String USER_NAME = “gpcoder”; public static final String PASSWORD = “123”; public static final String EMAIL = “[email protected]”; private SystemConfig() { } }

StaticImportDemo.java

package com.gpcoder; import static com.gpcoder.SystemConfig.*; public class StaticImportDemo { public static void main(String[] args) { System.out.println(“Username: ” + USER_NAME); System.out.println(“Password: ” + PASSWORD); System.out.println(“Email: ” + EMAIL); } }

Như bạn thấy, khi sử dụng import static chúng ta có thể gọi trực tiếp các thành viên mà không cần phải thông qua tên class, chẳng hạn SystemConfig.USER_NAME

Một số câu hỏi thường gặp khi đi phỏng vấn liên quan đến từ khóa static

Ý nghĩa của từ khoá static trong Java là gì? Chúng ta có thể override (đè) một hàm private hoặc static trong Java không?

Từ khoá static biểu thị cho biến hoặc phương thức có thể được truy cập (sử dụng) mà không cần tạo ra thực thể của lớp chứa nó. Người dùng không thể override phương thức static trong Java, bởi vì kỹ thuật đè (overriding) phương thức được dựa trên quá trình gán (binding) động khi runtime (khi chương trình đang chạy) và những phương thức static được gán tĩnh trong thời gian biên dịch. Phương thức tĩnh không ràng buộc với thực thể của lớp nên phương thức tĩnh sẽ không thể override.

Chúng ta có thể truy cập một biến không tĩnh(non-static) trong một ngữ cảnh static được không?

Một biến static phụ thuộc vào lớp của nó và giá trị của nó sẽ tồn tại (giữ) cho tất cả các thực thể của lớp đó. Biến static được tạo ra khi lớp chứa đó được tải (load) bởi JVM. Nếu cố gắng truy cập vào một biến non-static (trong hàm static) mà không có trong thực thể (instance) nào thì trình biên dịch sẽ báo lỗi, bởi vì những biến đó (non-static) chưa được khởi tạo và chúng không có ràng buộc với bất kỳ thực thể nào.

Tại sao phương thức main trong Java là static?

Trả lời: Bởi vì không cần thiết phải tạo đối tượng để gọi phương thức static. Nếu nó là phương thức non-static, JVM đầu tiên tạo đối tượng và sau đó gọi phương thức main() mà có thể gây ra vấn đề về cấp phát bộ nhớ bộ nhớ phụ.

Chúng ta có thể thực thi một chương trình mà không có phương thức main()?

Trả lời: Có thể, một trong các cách đó là khối static trong phiên bản trước của JDK 1.7.

Ví dụ:

public class ProgramWithoutMain { static { System.out.println(“static block is invoked”); System.exit(0); } }

Kết quả:

Trường hợp chạy ở JDK < 1.7 static block is invoked Trường hợp chạy ở JDK >= 1.7

Error: Main method not found in class com.gpcoder.ProgramWithoutMain, please define the main method as: public static void main(String[] args) or a JavaFX application class must extend javafx.application.Application

Từ khóa final trong java

Từ khóa final trong Java được sử dụng để hạn chế thao tác của người dùng.

Các trường hợp sử dụng:

Biến final : khi một biến được khai báo với từ khoá final, nó chỉ chứa một giá trị duy nhất trong toàn bộ chương trình (hay dễ hiểu hơn gọi là biến hằng ).

: khi một biến được khai báo với từ khoá final, nó chỉ chứa một giá trị duy nhất trong toàn bộ chương trình (hay dễ hiểu hơn gọi là ). Phương thức final : khi một phương thức được khai báo với từ khoá final, các class con kế thừa sẽ không thể ghi đè (override) phương thức này.

: khi một phương thức được khai báo với từ khoá final, các class con kế thừa sẽ không thể ghi đè (override) phương thức này. Lớp final : khi từ khoá final sử dụng cho một lớp, lớp này sẽ không thể được kế thừa.

: khi từ khoá final sử dụng cho một lớp, lớp này sẽ không thể được kế thừa. Biến static final trống: Một biến final mà không được khởi tạo tại thời điểm khai báo được gọi là biến final trống.

Từ khóa final có thể được áp dụng với các biến, một biến final mà không có giá trị nào được gọi là biến final trống hoặc biến final không được khởi tạo. Nó chỉ có thể được khởi tạo trong constructor. Biến final trống cũng có thể là static mà sẽ chỉ được khởi tạo trong khối static. Chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về những điều này.

Biến final trong Java

Trong Java, biến có thể được khai báo cùng với từ khóa static, và lúc đó bạn sẽ không thể thay đổi giá trị của biến final (nó được gọi là hằng số).

Ví dụ: Trình biên dịch sẽ thông báo lỗi khi bạn cố ý thay đổi giá trị của biến này, bởi vì biến final một khi được gán giá trị thì không bao giờ thay đổi được.

Bạn sẽ nhận được thông báo lỗi khi cố tình thay đổi giá trị của biến final: The final field UsingFinalExample.WEBSITE cannot be assigned.

Ví dụ:Có thể thay đổi giá trị của thuộc tính của một object là final, nhưng bạn không thể khởi tạo lại object đó một lần nữa.

Phương thức final trong Java

Ví dụ về không thể ghi đè phương thức final.

Bạn sẽ nhận được thông báo lỗi khi cố tình ghi đè phương thức final: Cannot override the final method from Parent.

Lớp final trong Java

Ví dụ về không thể kế thừa lớp final.

Bạn sẽ nhận được thông báo lỗi khi cố tình kế thừa từ lớp final: The type Child cannot subclass the final class Parent.

Biến static final trống trong Java

Một biến static final mà không được khởi tạo tại thời điểm khai báo thì đó là biến static final trống. Nó chỉ có thể được khởi tạo trong khối static và một khi nó đã được khởi tạo thì không thể bị thay đổi.

Ví dụ:

Một số câu hỏi thường gặp khi đi phỏng vấn liên quan đến từ khóa final

Phương thức final có được kế thừa không?

Trả lời: Có, phương thức final được kế thừa nhưng bạn không thể ghi đè nó.

Biến final trống hoặc không được khởi tạo là gì?

Trả lời: Một biến final mà không được khởi tạo tại thời điểm khai báo được gọi là biến final trống. Biến được khởi tạo tại thời điểm tạo đối tượng và một khi nó đã được khởi tạo thì không thể bị thay đổi.

Ví dụ:

Bạn sẽ nhận được thông báo lỗi khi cố tình thay đổi giá trị của biến final: The final field WEBSITE may already have been assigned.

Tham số final là gì?

Nếu bạn khai báo bất cứ tham số nào là final, thì bạn không thể thay đổi giá trị của nó.

Bạn sẽ nhận được thông báo lỗi khi cố tình thay đổi giá trị của tham số final: The final local variable website cannot be assigned. It must be blank and not using a compound assignment.

Tài liệu tham khảo:

Trên đây là những lý thuyết cơ bản về từ khóa static, final. Khi tham gia vào các dự án thực tế sẽ có nhiều trường hợp áp dụng khác nhau. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay góp ý, bạn có thể để lại bình luận bên dưới. Tôi sẽ cố gắng giải đáp cho các bạn.

Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Hẹn gặp lại ở bài viết tiếp theo.

5.0

Nếu bạn thấy hay thì hãy chia sẻ bài viết cho mọi người nhé!

Shares

Bình luận

bình luận

Từ khóa static và final trong java

1. Từ khóa static trong java

Trong Java, từ khóa static được sử dụng để quản lý bộ nhớ tốt hơn và nó có thể được truy cập trực tiếp thông qua lớp mà không cần khởi tạo.

Từ khóa static thuộc về lớp chứ không thuộc về instance (thể hiện) của lớp.

Chúng ta có thể áp dụng từ khóa static với các biến, các phương thức, các khối, các lớp lồng nhau(nested class).

Tìm việc làm Java không yêu cầu kinh nghiệm

Các trường hợp sử dụng static:

Biến static (static variables): khi bạn khai báo một biến là static, thì biến đó được gọi là biến tĩnh, hay biến static. Phương thức static (static methods): khi bạn khai báo một phương thức là static, thì phương thức đó gọi là phương thức static. Khối static (static blocks): được sử dụng để khởi tạo thành viên dữ liệu static. Lớp static (static class): một class được có thể được đặt là static chỉ khi nó là một nested class. Một nested static class có thể được truy cập mà không cần một object của outer class (lớp bên ngoài). Import static: từ phiên bản Java 5, cho phép import các thành viên tĩnh (static member) của một class hoặc package vào một class khác bằng cách sử dụng từ khóa import và sau đó sử dụng chúng như là thành viên của lớp đó.

Biến static (static variables) trong Java

Trong Java, biến có thể được khai báo cùng với từ khóa static, và lúc đó nó có thể được gọi là class variable.

Việc cấp phát bộ nhớ cho biến static chỉ xảy ra một lần khi class được nạp vào bộ nhớ

Giá trị mặc định khi khai báo và khởi tạo biến static và non-static là giống nhau, cụ thể:

primitive integers (long, int, short, byte): 0

primitive floating points (double, float): 0.0

boolean: false

object references: null

Biến static có thể được sử dụng làm thuộc tính chung, để dùng chung dữ liệu cho tất cả objects (hoặc instances ) của lớp đó và điều đó giúp cho chương trình tiết kiệm bộ nhớ hơn

Nếu một biến vừa khai báo từ khóa final vừa khai báo từ khóa static thì nó được xem như là một hằng số. Một hằng số nên được viết hoa và nếu có nhiều từ thì phân cách bằng dấu gạch dưới (_)

public static final PI = 3.14;

Trong Interface, mặc định một biến sẽ được khai báo là public static final.

Nếu một biến được khai báo với từ khóa static thì bạn có thể truy cập trực tiếp thông qua lớp.

Ví dụ: Website gpcoder.com có rất nhiều bài viết, mỗi bài viết cần hiển thị địa chỉ của website dưới mỗi bài viết, địa chỉ này giống nhau và có nhiều lớp cần sử dụng. Để tiết kiệm bộ nhớ, dễ dàng chia sẻ và sử dụng ở các lớp khác. Chúng ta có thể sử dụng từ khóa static như sau:

MyWebsite.java

public class MyWebsite { public static String WEBSITE = “gpcoder.com”; }

UsingStaticExample.java

public class UsingStaticExample { private String subject; UsingStaticExample (String subject) { this.subject = subject; } public void print() { System.out.println(“Subject = ” + subject); System.out.println(“Website = ” + MyWebsite.WEBSITE); } public static void main(String[] args) { UsingStaticExample ex1 = new UsingStaticExample(“Core Java”); ex1.print(); System.out.println(“—-“); UsingStaticExample ex2 = new UsingStaticExample(“Object Oriented Programing”); ex2.print(); } }

Kết quả:

Subject = Core Java Website = gpcoder.com —- Subject = Object Oriented Programing Website = gpcoder.com

Một ví dụ khác thường hay được sử dụng để minh họa cho việc sử dụng từ khóa static là bộ đếm Counter. Bạn có một website và bạn cần đếm số lượt truy cập vào trang. Bạn viết chương trình như sau:

public class Counter { int count = 0; public Counter() { } public void visit() { count++; this.print(); } public void print() { System.out.println(“count = ” + count); } public static void main(String[] args) { Counter c1 = new Counter(); c1.visit(); Counter c2 = new Counter(); c2.visit(); Counter c3 = new Counter(); c3.visit(); } }

Kết quả thực thi chương trình trên

count = 1 count = 1 count = 1

Bạn thắc mắc tại sao kết quả ra kỳ vậy, rõ ràng là tôi đã tăng số lượng truy cập lên rồi mà.

Đó là bởi vì, biến count lấy bộ nhớ tại thời điểm tạo đối tượng, mỗi đối tượng sẽ có bản sao của biến instance, nếu biến count được tăng lên, nó sẽ không ảnh hướng đến các đối tượng khác. Vì thế mỗi đối tượng sẽ có giá trị 1 trong biến count.

Như bạn đã thấy ở trên, biến static sẽ lấy bộ nhớ chỉ một lần, nếu bất cứ đối tượng nào thay đổi giá trị của biến static, nó sẽ vẫn ghi nhớ giá trị của nó.

public class Counter { static int count = 0; public Counter() { } public void visit() { count++; this.print(); } public void print() { System.out.println(“count = ” + count); } public static void main(String[] args) { Counter c1 = new Counter(); c1.visit(); Counter c2 = new Counter(); c2.visit(); Counter c3 = new Counter(); c3.visit(); } }

Kết quả thực thi chương trình trên

count = 1 count = 2 count = 3

Phương thức static (static methods)

Nếu một phương thức được khai báo với từ khóa static thì phương thức đó được gọi là phương thức static.

Một số đặc điểm:

Một phương thức static thuộc lớp chứ không phải đối tượng của lớp.

Một phương thức static có thể được gọi mà không cần tạo khởi tạo (instance) của một lớp.

Phương thức static có thể truy cập biến static và có thể thay đổi giá trị của nó.

Một phương thức static chỉ có thể gọi một phương thức static khác, không thể gọi được một phương thức non-static .

thể gọi được một phương thức . Một phương thức static không thể được sử dụng từ khóa this và super .

thể được sử dụng từ khóa và . Người dùng không thể override (đè) phương thức static trong Java, bởi vì kỹ thuật đè (overriding) phương thức được dựa trên quá trình gán (binding) động khi khi chương trình đang chạy (runtime) và những phương thức static được gán tĩnh trong thời gian biên dịch. Phương thức tĩnh không ràng buộc với thực thể của lớp nên phương thức tĩnh sẽ không thể override (đè).

Khi nào sử dụng từ khóa static cho một phương thức?

Khi phương thức không phụ thuộc vào trạng thái của đối tượng, nghĩa là không cần sử dụng bất kỳ dữ liệu thành viên nào của đối tượng, mọi thứ được truyền như các tham số (parameter).

Các phương thức tiện ích là một trường hợp thường được sử dụng nhất trong Java vì chúng có thể được truy cập trực tiếp bằng tên lớp mà không cần tạo bất thể hiện nào. Lớp java.lang.Math là một ví dụ trường hợp sử dụng static method.

Sử dụng trong các Design Pattern cần truy cập global như Singleton pattern, Factory pattern, …

Ví dụ:

public class UsingStaticExample { private String subject; UsingStaticExample (String subject) { this.subject = subject; } public void print() { System.out.println(“Subject = ” + subject); System.out.println(“Website = ” + MyWebsite.WEBSITE); } public static void changeWebsite(String website) { MyWebsite.WEBSITE = website; } public static void main(String[] args) { UsingStaticExample ex1 = new UsingStaticExample(“Core Java”); ex1.changeWebsite(“abc.com”); ex1.print(); System.out.println(“—-“); UsingStaticExample.changeWebsite(“https://gpcoder.com”); ex1.print(); } }

Kết quả:

Subject = Core Java Website = abc.com —- Subject = Core Java Website = https://gpcoder.com

Khối static (static blocks)

Khối static được dùng để khởi tạo hoặc thay đổi giá trị của các biến static.

Nó được thực thi trước phương thức main tại thời gian tải lớp.

Một class có thể có nhiều static blocks.

Ví dụ:

public class UsingStaticExample { private static String subject; static { System.out.println(“Khối static được gọi”); } static { subject = “Khối static (static blocks)”; } UsingStaticExample () { System.out.println(“hàm main() được gọi”); System.out.println(“Subject = ” + subject); } public static void main(String[] args) { UsingStaticExample ex1 = new UsingStaticExample(); } }

Kết quả:

Khối static được gọi hàm main() được gọi Subject = Khối static (static blocks)

Lớp static (static class)

Một class được có thể được đặt là static chỉ khi nó là một nested class (tức nằm trong một lớp khác). Một nested static class có thể được truy cập mà không cần một object của outer class (lớp bên ngoài).

Ví dụ:

public class UsingStaticExample { private String subject; UsingStaticExample (String subject) { this.subject = subject; } // nested static class static class MyWebsite { public static String WEBSITE = “gpcoder.com”; } public void print() { System.out.println(“Subject = ” + subject); System.out.println(“Website = ” + MyWebsite.WEBSITE); } public static void main(String[] args) { UsingStaticExample ex1 = new UsingStaticExample(“Core Java”); ex1.print(); } }

Kết quả:

Subject = Core Java Website = gpcoder.com

Import static trong Java

Java cho phép import các thành viên tĩnh (static member) của một class hoặc package vào một class khác bằng cách sử dụng từ khóa import và sau đó sử dụng chúng như là thành viên của lớp đó.

Ví dụ:

SystemConfig.java

package com.gpcoder; public final class SystemConfig { public static final String USER_NAME = “gpcoder”; public static final String PASSWORD = “123”; public static final String EMAIL = “[email protected]”; private SystemConfig() { } }

StaticImportDemo.java

package com.gpcoder; import static com.gpcoder.SystemConfig.*; public class StaticImportDemo { public static void main(String[] args) { System.out.println(“Username: ” + USER_NAME); System.out.println(“Password: ” + PASSWORD); System.out.println(“Email: ” + EMAIL); } }

Như bạn thấy, khi sử dụng import static chúng ta có thể gọi trực tiếp các thành viên mà không cần phải thông qua tên class, chẳng hạn SystemConfig.USER_NAME

Một số câu hỏi thường gặp khi đi phỏng vấn liên quan đến từ khóa static

Ý nghĩa của từ khoá static trong Java là gì? Chúng ta có thể override (đè) một hàm private hoặc static trong Java không?

Từ khoá static biểu thị cho biến hoặc phương thức có thể được truy cập (sử dụng) mà không cần tạo ra thực thể của lớp chứa nó. Người dùng không thể override phương thức static trong Java, bởi vì kỹ thuật đè (overriding) phương thức được dựa trên quá trình gán (binding) động khi runtime (khi chương trình đang chạy) và những phương thức static được gán tĩnh trong thời gian biên dịch. Phương thức tĩnh không ràng buộc với thực thể của lớp nên phương thức tĩnh sẽ không thể override.

Chúng ta có thể truy cập một biến không tĩnh(non-static) trong một ngữ cảnh static được không?

Một biến static phụ thuộc vào lớp của nó và giá trị của nó sẽ tồn tại (giữ) cho tất cả các thực thể của lớp đó. Biến static được tạo ra khi lớp chứa đó được tải (load) bởi JVM. Nếu cố gắng truy cập vào một biến non-static (trong hàm static) mà không có trong thực thể (instance) nào thì trình biên dịch sẽ báo lỗi, bởi vì những biến đó (non-static) chưa được khởi tạo và chúng không có ràng buộc với bất kỳ thực thể nào.

Tại sao phương thức main trong Java là static?

Trả lời: Bởi vì không cần thiết phải tạo đối tượng để gọi phương thức static. Nếu nó là phương thức non-static, JVM đầu tiên tạo đối tượng và sau đó gọi phương thức main() mà có thể gây ra vấn đề về cấp phát bộ nhớ bộ nhớ phụ.

Chúng ta có thể thực thi một chương trình mà không có phương thức main()?

Trả lời: Có thể, một trong các cách đó là khối static trong phiên bản trước của JDK 1.7.

Ví dụ:

public class ProgramWithoutMain { static { System.out.println(“static block is invoked”); System.exit(0); } }

Kết quả:

Trường hợp chạy ở JDK < 1.7 static block is invoked Trường hợp chạy ở JDK >= 1.7

Error: Main method not found in class com.gpcoder.ProgramWithoutMain, please define the main method as: public static void main(String[] args) or a JavaFX application class must extend javafx.application.Application

Từ khóa final trong java

Từ khóa final trong Java được sử dụng để hạn chế thao tác của người dùng.

Các trường hợp sử dụng:

Biến final : khi một biến được khai báo với từ khoá final, nó chỉ chứa một giá trị duy nhất trong toàn bộ chương trình (hay dễ hiểu hơn gọi là biến hằng ).

: khi một biến được khai báo với từ khoá final, nó chỉ chứa một giá trị duy nhất trong toàn bộ chương trình (hay dễ hiểu hơn gọi là ). Phương thức final : khi một phương thức được khai báo với từ khoá final, các class con kế thừa sẽ không thể ghi đè (override) phương thức này.

: khi một phương thức được khai báo với từ khoá final, các class con kế thừa sẽ không thể ghi đè (override) phương thức này. Lớp final : khi từ khoá final sử dụng cho một lớp, lớp này sẽ không thể được kế thừa.

: khi từ khoá final sử dụng cho một lớp, lớp này sẽ không thể được kế thừa. Biến static final trống: Một biến final mà không được khởi tạo tại thời điểm khai báo được gọi là biến final trống.

Từ khóa final có thể được áp dụng với các biến, một biến final mà không có giá trị nào được gọi là biến final trống hoặc biến final không được khởi tạo. Nó chỉ có thể được khởi tạo trong constructor. Biến final trống cũng có thể là static mà sẽ chỉ được khởi tạo trong khối static. Chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về những điều này.

Biến final trong Java

Trong Java, biến có thể được khai báo cùng với từ khóa static, và lúc đó bạn sẽ không thể thay đổi giá trị của biến final (nó được gọi là hằng số).

Ví dụ: Trình biên dịch sẽ thông báo lỗi khi bạn cố ý thay đổi giá trị của biến này, bởi vì biến final một khi được gán giá trị thì không bao giờ thay đổi được.

Bạn sẽ nhận được thông báo lỗi khi cố tình thay đổi giá trị của biến final: The final field UsingFinalExample.WEBSITE cannot be assigned.

Ví dụ:Có thể thay đổi giá trị của thuộc tính của một object là final, nhưng bạn không thể khởi tạo lại object đó một lần nữa.

Phương thức final trong Java

Ví dụ về không thể ghi đè phương thức final.

Bạn sẽ nhận được thông báo lỗi khi cố tình ghi đè phương thức final: Cannot override the final method from Parent.

Lớp final trong Java

Ví dụ về không thể kế thừa lớp final.

Bạn sẽ nhận được thông báo lỗi khi cố tình kế thừa từ lớp final: The type Child cannot subclass the final class Parent.

Biến static final trống trong Java

Một biến static final mà không được khởi tạo tại thời điểm khai báo thì đó là biến static final trống. Nó chỉ có thể được khởi tạo trong khối static và một khi nó đã được khởi tạo thì không thể bị thay đổi.

Ví dụ:

Một số câu hỏi thường gặp khi đi phỏng vấn liên quan đến từ khóa final

Phương thức final có được kế thừa không?

Trả lời: Có, phương thức final được kế thừa nhưng bạn không thể ghi đè nó.

Biến final trống hoặc không được khởi tạo là gì?

Trả lời: Một biến final mà không được khởi tạo tại thời điểm khai báo được gọi là biến final trống. Biến được khởi tạo tại thời điểm tạo đối tượng và một khi nó đã được khởi tạo thì không thể bị thay đổi.

Ví dụ:

Bạn sẽ nhận được thông báo lỗi khi cố tình thay đổi giá trị của biến final: The final field WEBSITE may already have been assigned.

Tham số final là gì?

Nếu bạn khai báo bất cứ tham số nào là final, thì bạn không thể thay đổi giá trị của nó.

Bạn sẽ nhận được thông báo lỗi khi cố tình thay đổi giá trị của tham số final: The final local variable website cannot be assigned. It must be blank and not using a compound assignment.

Tài liệu tham khảo:

Trên đây là những lý thuyết cơ bản về từ khóa static, final. Khi tham gia vào các dự án thực tế sẽ có nhiều trường hợp áp dụng khác nhau. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay góp ý, bạn có thể để lại bình luận bên dưới. Tôi sẽ cố gắng giải đáp cho các bạn.

Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Hẹn gặp lại ở bài viết tiếp theo.

Bài viết gốc được đăng tải tại gpcoder.com

Có thể bạn quan tâm:

Xem thêm các tuyển dụng it hấp dẫn tại TopDev

So you have finished reading the static final topic article, if you find this article useful, please share it. Thank you very much. See more: Biến static Java, Static Java, Public static final, Static final trong Java, Static và final trong Java, Khi nào dụng static, non-static trong java, Static La gì

Leave a Comment