You are looking for information, articles, knowledge about the topic nail salons open on sunday near me as tobe on Google, you do not find the information you need! Here are the best content compiled and compiled by the https://chewathai27.com/to team, along with other related topics such as: as tobe As is là gì, s+tobe+adj, s + tobe + adj + to v, s + tobe + adj + ving, tobe + adv, S tobe, S+tobe adj + N, s+tobe+noun
So sánh As-Is vs. To-be – Atoha
- Article author: www.atoha.com
- Reviews from users: 20209 Ratings
- Top rated: 3.1
- Lowest rated: 1
- Summary of article content: Articles about So sánh As-Is vs. To-be – Atoha As-is là trạng thái hiện tại (“now” state). To-be là trạng thái tương lai mong muốn (“desired future” state). Đây là các thuật ngữ thường … …
- Most searched keywords: Whether you are looking for So sánh As-Is vs. To-be – Atoha As-is là trạng thái hiện tại (“now” state). To-be là trạng thái tương lai mong muốn (“desired future” state). Đây là các thuật ngữ thường … As-is là trạng thái hiện tại (“now” state). To-be là trạng thái tương lai mong muốn (“desired future” state). Đây là các thuật ngữ thường gặp trong “Yêu cầu chuyển đổi và sẵn sàng” – một trong số các loại Tài liệu yêu cầu.
- Table of Contents:
So sánh As-Is vs To-be
Sự khác nhau giữa As-is và To-be trong quản lý dự án
Sự khác nhau giữa As-is và To-be trong quản lý danh mục
Thông tin liên hệ
Sự khác nhau giữa As-Is và To-Be trong thuật ngữ quản lý dự án | TIGO Software Solutions
- Article author: tigosoftware.com
- Reviews from users: 26849 Ratings
- Top rated: 4.3
- Lowest rated: 1
- Summary of article content: Articles about Sự khác nhau giữa As-Is và To-Be trong thuật ngữ quản lý dự án | TIGO Software Solutions To-be là trạng thái tương lai mong muốn (“desired future” state). Đây là các thuật ngữ thường gặp trong “Yêu cầu chuyển đổi và sẵn sàng” – một trong số các … …
- Most searched keywords: Whether you are looking for Sự khác nhau giữa As-Is và To-Be trong thuật ngữ quản lý dự án | TIGO Software Solutions To-be là trạng thái tương lai mong muốn (“desired future” state). Đây là các thuật ngữ thường gặp trong “Yêu cầu chuyển đổi và sẵn sàng” – một trong số các … As-is là trạng thái hiện tại (“now” state). To-be là trạng thái tương lai mong muốn (“desired future” state). Đây là các thuật ngữ thường gặp trong “Yêu cầu chuyển đổi và sẵn sàng” – một trong số các loại Tài liệu yêu cầu. AS-IS là thuật ngữ không mởi, hay được dùng khi dán mác cho các thiết bị (thí dụ máy tinh), có nghĩa là “hiện trạng thế nào thì chấp nhận như thế”. Ngày nay AS-IS trở thành thuật ngữ phổ biến trong triển khai các dự án CNTT, đặc biệt là các hệ thống ERP.
- Table of Contents:
Breadcrumbs
Breadcrumb
Search form
Breadcrumb
Sự khác nhau giữa As-is và To-be trong quản lý dự án
Sự khác nhau giữa As-is và To-be trong quản lý danh mục
Thí dụ về As-is và To-be trong dự án phần mềm
Các bài liên quan
Xem Nhiều Nhất
Nội dung mới
Tags
Xem thêm
Liên hệ
Tìm chúng tôi
Cấu trúc câu “S+tobe+(a/an)+adj+N(s/es)” + Câu cảm thán + các tính từ thường gặp 2
- Article author: langgo.edu.vn
- Reviews from users: 49332 Ratings
- Top rated: 3.6
- Lowest rated: 1
- Summary of article content: Articles about Cấu trúc câu “S+tobe+(a/an)+adj+N(s/es)” + Câu cảm thán + các tính từ thường gặp 2 Ngoài ra chúng ta đã thực hành đặt câu với cấu trúc: S + to be + adj trong tiếng Anh. Hôm nay cấu trúc ấy sẽ dài hơn một chút, cụ thể là: S + to be + (a/an) + … …
- Most searched keywords: Whether you are looking for Cấu trúc câu “S+tobe+(a/an)+adj+N(s/es)” + Câu cảm thán + các tính từ thường gặp 2 Ngoài ra chúng ta đã thực hành đặt câu với cấu trúc: S + to be + adj trong tiếng Anh. Hôm nay cấu trúc ấy sẽ dài hơn một chút, cụ thể là: S + to be + (a/an) + … Câu cảm thán và cách đặt câu với tobe ,tính từ ,danh từ là phần ngữ pháp không thể thiếu khi bắt đầu học IELTS online. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức trên nhé.Cấu trúc câu S+tobe+(a/an)+adj+N(s/es)
- Table of Contents:
Một số ngữ pháp tiếng anh cơ bản không thể bỏ qua – Yola
- Article author: yola.vn
- Reviews from users: 9600 Ratings
- Top rated: 3.5
- Lowest rated: 1
- Summary of article content: Articles about Một số ngữ pháp tiếng anh cơ bản không thể bỏ qua – Yola Đối với động từ Tobe: S+ am/ is/ are + (an/a/the) N(s)/ Adj. every day, sometimes, always, often, usually, seldom, never,… …
- Most searched keywords: Whether you are looking for Một số ngữ pháp tiếng anh cơ bản không thể bỏ qua – Yola Đối với động từ Tobe: S+ am/ is/ are + (an/a/the) N(s)/ Adj. every day, sometimes, always, often, usually, seldom, never,… Ngữ pháp tiếng anh cơ bản là yếu tố không thể thiếu khi bắt đầu học tiếng anh. Bắt tay vào học ngay những điểm ngữ pháp tiếng anh mà Yola gợi ý cho bạn.
- Table of Contents:
Một số cấu trúc ngữ pháp tiếng anh cơ bản thường gặp
Học ngữ pháp tiếng anh hiệu quả tại trung tâm YOLA
Tin tức sự kiện khác
Share this post
BLOG
Tổng hợp 265 cấu trúc về tobe
- Article author: langmaster.edu.vn
- Reviews from users: 17453 Ratings
- Top rated: 3.7
- Lowest rated: 1
- Summary of article content: Articles about Tổng hợp 265 cấu trúc về tobe To be guarded in what you say!: Hãy cẩn thận trong lời ăn tiếng nói! 33. To be guilty of a crime: Phạm một trọng tội. 34. To be guilty … …
- Most searched keywords: Whether you are looking for Tổng hợp 265 cấu trúc về tobe To be guarded in what you say!: Hãy cẩn thận trong lời ăn tiếng nói! 33. To be guilty of a crime: Phạm một trọng tội. 34. To be guilty … học tiếng anh,
học tiếng anh giao tiếp, tiếng anh giao tiếp,
hoc tieng anh, tieng anh giao tiep,
hoc tieng anh giao tiep
tiếng anh cho người mới bắt đầu
tiếng anh giao tiếp Đây là những cấu trúc có dùng tobe được sử dụng rất phổ biến trong đối thoại tiếng Anh hàng ngày. Học được các cụm từ này sẽ giúp bạn nói chuyện tự nhiên hơn. - Table of Contents:
As to be – Idioms by The Free Dictionary
- Article author: idioms.thefreedictionary.com
- Reviews from users: 22019 Ratings
- Top rated: 3.6
- Lowest rated: 1
- Summary of article content: Articles about As to be – Idioms by The Free Dictionary as to be … Similar enough to something as to become it. You need to stay here and take a nap if you’re so exhausted as to be a danger on the road. … See also:. …
- Most searched keywords: Whether you are looking for As to be – Idioms by The Free Dictionary as to be … Similar enough to something as to become it. You need to stay here and take a nap if you’re so exhausted as to be a danger on the road. … See also:. Definition of as to be in the Idioms Dictionary. as to be phrase. What does as to be expression mean? Definitions by the largest Idiom Dictionary.as to be, online dictionary, thesaurus, dictionary, English dictionary, as to be definition, definition of as to be, legal, medical, encyclopedia, term, law, explanation, information
- Table of Contents:
Phụ âm + cấu trúc câu “S+tobe+adj” và cụm danh từ “adj+N” + các tính từ thường gặp 1
- Article author: tailieutienganh.edu.vn
- Reviews from users: 17553 Ratings
- Top rated: 4.8
- Lowest rated: 1
- Summary of article content: Articles about Phụ âm + cấu trúc câu “S+tobe+adj” và cụm danh từ “adj+N” + các tính từ thường gặp 1 Bài học số 3 trong chuỗi bài tự học IELTS online của chúng ta là về phụ âm, cấu trúc câu với tính từ, danh từ và to be. Cùng theo dõi và học nhé các em! …
- Most searched keywords: Whether you are looking for Phụ âm + cấu trúc câu “S+tobe+adj” và cụm danh từ “adj+N” + các tính từ thường gặp 1 Bài học số 3 trong chuỗi bài tự học IELTS online của chúng ta là về phụ âm, cấu trúc câu với tính từ, danh từ và to be. Cùng theo dõi và học nhé các em! Bài học số 3 trong chuỗi bài tự học IELTS online của chúng ta là về phụ âm, cấu trúc câu với tính từ, danh từ và to be. Cùng theo dõi và học nhé các em!
- Table of Contents:
1 Phụ âm
2 Tính từ thường gặp
3 Cụm danh từ adj+N
4 Cấu trúc câu S + to be + adj
5 Luyện nghe
See more articles in the same category here: https://chewathai27.com/to/blog.
So sánh As-Is vs. To-be
As-is là trạng thái hiện tại (“now” state). To-be là trạng thái tương lai mong muốn (“desired future” state). Đây là các thuật ngữ thường gặp trong “Yêu cầu chuyển đổi và sẵn sàng” – một trong số các loại Tài liệu yêu cầu.
Nếu bạn có tham gia quản lý quy trình, quản lý yêu cầu dự án, hoặc cả quản lý danh mục, thuật ngữ as-is và to-be là thuật ngữ quan trọng cần phải biết. Trước khi bạn có thể thực hiện bất kỳ điều chỉnh nào cho một quy trình, bạn nên có một ý tưởng rõ ràng về cách thức hoạt động của nó bây giờ (“now” state), cũng như nó sẽ như thế nào sau khi bạn thực hiện bất kỳ thay đổi nào đối với quy trình đó (“desired future” state).
Sự khác nhau giữa As-is và To-be trong quản lý dự án
Khi Giám đốc dự án và đội nhóm dự án tiến hành Thu thập yêu cầu dự án (Collect Requirements) thì sẽ tạo ra Tài liệu yêu cầu (Requirements documentation). Quy trình Thu thập yêu cầu là quy trình xác định, ghi chép và quản lý các nhu cầu và yêu cầu của các bên liên quan để đáp ứng các mục tiêu. Tài liệu yêu cầu trong Quản lý dự án mô tả cách từng yêu cầu cá nhân đáp ứng nhu cầu kinh doanh cho dự án.
“Yêu cầu chuyển đổi và sẵn sàng” là một trong số các loại Tài liệu yêu cầu. Chúng mô tả các khả năng tạm thời, chẳng hạn như các yêu cầu đào tạo và chuyển đổi dữ liệu, cần thiết để chuyển từ trạng thái hiện tại (“as-is” state) sang trạng thái tương lai mong muốn (“to-be” state).
As-is là trạng thái hiện tại (“now” state). Đây là quy trình, tài liệu, thủ tục hiện tại đang dùng.
To-be là trạng thái tương lai mong muốn (“desired future” state). Đây là quy trình, tài liệu, thủ tục sẽ sử dụng sau khi hoàn thành dự án.
Sự khác nhau giữa As-is và To-be trong quản lý danh mục
Góc nhìn tích hợp về Chiến lược danh mục tổng thể sẽ thể hiện tình trạng hiện tại “as-is” và tầm nhìn tương lai “to-be”, trong đó tình trạng hiện tại as-is và tầm nhìn tương lai to-be sẽ nằm ở hai phía của phổ.
Xem thêm
Tài liệu Yêu cầu là gì? Requirements documentation là gì?
Sự khác nhau giữa As-Is và To-Be trong thuật ngữ quản lý dự án
As-is là trạng thái hiện tại (“now” state). To-be là trạng thái tương lai mong muốn (“desired future” state). Đây là các thuật ngữ thường gặp trong “Yêu cầu chuyển đổi và sẵn sàng” – một trong số các loại Tài liệu yêu cầu.
Xem thêm:
Khi Project Manager và project team làm việc với dự án, đặc biệt các dự án thuộc về phần mềm hay quy trình kinh doanh sẽ có sử dụng thuật ngữ As-Is và To-Be. Đây là thuật ngữ đơn giản thường được sử dụng trong quy trình phân tích nghiệp vụ (Business Analysis).
Trước khi bạn có thể thực hiện bất kỳ điều chỉnh nào cho một quy trình, bạn nên có một ý tưởng rõ ràng về cách thức hoạt động của nó bây giờ (“now” state), cũng như nó sẽ như thế nào sau khi bạn thực hiện bất kỳ thay đổi nào đối với quy trình đó (“desired future” state).
Bạn cũng có thể gặp thuật ngữ “As-is” trong kinh doanh, bán hàng. Một chiếc máy tính cũ tại cửa hàng có dòng chữ “As-is”, có nghĩa là giữ nguyên hiện trạng, cửa hàng không có trách nhiệm bảo hành, sửa chữa nếu không may máy tính gặp sự cố (không thể dự đoán). Rủi ro thuộc về người mua, vì bản thân người bán cũng không thể chẩn đoán được các vấn đề tiềm ẩn của hàng hóa, do đó có sao bán vậy. Vì chấp nhận rủi ro nên giá hàng hóa loại này thường khá rẻ.
Tương tự như vậy, nếu tài liệu bàn giao sản phẩm phần mềm có ghi “Software is provided ‘AS IS’ and…”, bạn sẽ hiểu là “nguyên trạng”. Phần mềm được cung cấp “có sao dùng vậy”, không bao gồm các bản vá (patch) hay bản nâng cấp (nếu có).
Sự khác nhau giữa As-is và To-be trong quản lý dự án
Khi Giám đốc dự án và đội nhóm dự án tiến hành Thu thập yêu cầu dự án (Collect Requirements) thì sẽ tạo ra Tài liệu yêu cầu (Requirements documentation). Quy trình Thu thập yêu cầu là quy trình xác định, ghi chép và quản lý các nhu cầu và yêu cầu của các bên liên quan để đáp ứng các mục tiêu. Tài liệu yêu cầu trong Quản lý dự án mô tả cách từng yêu cầu cá nhân đáp ứng nhu cầu kinh doanh cho dự án.
“Yêu cầu chuyển đổi và sẵn sàng” là một trong số các loại Tài liệu yêu cầu. Chúng mô tả các khả năng tạm thời, chẳng hạn như các yêu cầu đào tạo và chuyển đổi dữ liệu, cần thiết để chuyển từ trạng thái hiện tại (“as-is” state) sang trạng thái tương lai mong muốn (“to-be” state).
As-Is: Hệ thống phần mềm, quy trình, tài liệu, thủ tục hiện tại đang sử dụng tại khách hàng. Eg: Current as-is; as-is process …
To-Be: Hệ thống phần mềm, quy trình, tài liệu, thủ tục tương lai sẽ sử dụng sau khi dự án triển khai xong.
Nếu bạn gặp ký hiệu TBD (To-Be-Determined), thì đó là yêu cầu chưa thể xác định, có thể là yêu cầu trong tương lai.
Thông thường các thuật ngữ này gặp nhiều trong các workshop để lấy yêu cầu nghiệp vụ BRD (Business Requirements Development). Sử dụng mô hình BPMN (Business Process Modeling Notation) rất được ưu chuộng khi diễn ra quy trình hệ thống.
Quy trình tiến hóa as-is lên to-be
Sự khác nhau giữa As-is và To-be trong quản lý danh mục
Góc nhìn tích hợp về Chiến lược danh mục tổng thể sẽ thể hiện tình trạng hiện tại “as-is” và tầm nhìn tương lai “to-be”, trong đó tình trạng hiện tại as-is và tầm nhìn tương lai to-be sẽ nằm ở hai phía của phổ.
Thí dụ về As-is và To-be trong dự án phần mềm
Hai quy trình riêng biệt cho AS-IS và TO-BE
As-is/to-be process mapping template
Tham khảo:
https://www.visual-paradigm.com/tutorials/as-is-to-be-business-process.jsp
Cấu trúc câu “S+tobe+(a/an)+adj+N(s/es)” + Câu cảm thán + các tính từ thường gặp 2
Cách khen hay chê trong Tiếng Anh thế nào để không mất điểm? Bài viết này sẽ giúp các bạn tự tin hơn khi dùng câu cảm thán trong giao tiếp hàng ngày cũng như làm nền tảng vững chắc cho việc luyện thi IELTS sau này.
Nhưng chờ đã ,chúng ta cần phải học cách đặt câu với tính từ và danh từ trước nhé. Việc này sẽ giúp ích rất nhiều cho việc đặt câu cảm thán đấy! Bắt đầu nào!
Cấu trúc câu + Câu cảm thán + các tính từ thường gặp
1. Một số tính từ cơ bản thường gặp
Hôm trước chúng ta đã học 12 tính từ phổ biến rồi, hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục với nhiều từ hơn nữa nhé!
Các bạn có thể xem lại bài học về Phụ âm + cấu trúc câu S+tobe+adj trước đây.
Tiếp theo, bạn hãy xem video này xem mình nắm được bao nhiêu trong số những tính từ phổ biến được nhắc tới trong video nhé! Sau đó chúng ta sẽ đến với phần giảng giải chi tiết các tính từ phố biến trong tiếng Anh.
Subject Pronouns in English – Basic English Lesson
Có nhiều loại tính từ khác nhau như là: sự miêu tả tổng quát (bao gồm những tính từ chỉ cá tính và sự xúc cảm) – kích thước – hình dáng – màu sắc – nguồn gốc – chất liệu. Cách để ghi nhớ những từ này là học chúng theo cặp đối lập. Cùng tự kiểm tra xem mình nối được bao nhiêu cặp đúng trong bài dưới đây nhé!
A B Tall Hot High Hot Long Thin Full Old Small Rich Interesting Good Cold Hungry Thirsty Well Poor Tired Big Bored Nice Thick Bad Short Young New
Đáp án:
A B Tall Hot High Long Thin Full Old Small Rich Interesting Good/ nice/ well Short Cold Low Short Thick Hungry/Thirsty Young/New Big Poor Bored/ tired Bad
Bạn có thấy là có những từ có thể có nhiều từ đối lập hay không? Đó là nét đa nghĩa của từ. Cùng xem bảng dưới đây kèm ví dụ giải thích và cách phát âm để hiểu hơn nhé!
Items Translation Transcription In sentence Bad Tồi /bæd/ Gosh! That’s bad news Beautiful Đẹp /ˈbjuːtəfʊl/ It is a beautiful view Big To /bɪg/ It’s a big elephant Bored Chán /bɔːd/ She is bored. Let’s go out for a while! Cold Lạnh /kəʊld/ It’s a cold night Crazy Dở, điên /ˈkreɪzi/ He’s such a crazy man Delicious Ngon /dɪˈlɪʃəs/ This food is delicious Different Khác /ˈdɪfrənt/ He is different from other people Full No, đầy /fʊl/ The cat is full/ It’s a full box Good Tốt /gʊd/ You did a good job! High Cao /haɪ/ Fuji is a high mountain Hot Nóng /hɒt/ It’s a hot day today Hungry Đói /ˈhʌŋgri/ He feels hungry Important Quan trọng /ɪmˈpɔːtənt/ This is an important decision Interesting Thú vị /ˈɪntrɪstɪŋ/ Oh! That’s an interesting question Long Dài /lɒŋ/ Her hair is long New Mới /njuː/ They’re new shoes Nice Tốt, đẹp /naɪs/ That’s very nice!/ He’s a nice man Old Già, cũ /əʊld/ He is an old man Poor Nghèo /pʊə/ The old man is poor Rich Giàu /rɪʧ/ He is a rich man Short Ngắn, lùn /ʃɔːt/ His hair is short Small Nhỏ /smɔːl/ It’s a small ant Tall Cao /tɔːl/ The giraffe is tall Thick Dày /θɪk/ The dictionary is thick Thin Gầy, mỏng /θɪn/ The book is thin Thirsty Khát /ˈθɜːsti/ The goat is thirsty Tired Mệt /ˈtaɪəd/ She is tired of thinking Well Khỏe /wel/ He feels well Young Trẻ /jʌŋ/ This baby is young
2. Hướng dẫn cách đặt câu với tính từ + danh từ
Sau nài học hôm trước, các bạn đã biết rằng, tính từ luôn đứng trước danh từ để tạo thành cụm danh từ phải không nào? Ngoài ra chúng ta đã thực hành đặt câu với cấu trúc: S + to be + adj trong tiếng Anh.
Hôm nay cấu trúc ấy sẽ dài hơn một chút, cụ thể là: S + to be + (a/an) + adj + N(s/es)
Ví dụ: Tonight is cold thì hôm nay mình có: it’s a cold night HOẶC That question is interesting ==> That’s an interesting question
Các bạn có nhận ra là chúng ta đưa danh từ về sau tính từ và chúng ta dùng chủ ngữ là đại từ nhân xưng/ đại từ chỉ định không? Đây là cách nói cao cấp hơn của cấu trúc hôm trước nhé! Nó sẽ giúp các bạn ghi điểm ở tiêu chí Grammar Range cao hơn trong bài thi IELTS đấy!
Vậy có những đại từ nhân xưng nào trong tiếng Anh? Cùng IELTS LangGo ôn lại nhé!
Hướng dẫn đặt câu với tính từ và danh từ nhanh gọn
Subject Pronouns in English – Basic English Lesson
Sau đây, hãy cùng luyện tập đổi các câu sau sang cấu trúc mới nào!
Bài 1. Viết lại câu
the man is bad the field is large the girl is young the face is small the box is big the dresses are long the actresses are thin the doctors are good the houses are hot the schools are far the pens are short
Đáp án:
the man is bad ==> He’s a bad man the field is large ==> It’s a large field the girl is young ==> She’s a young girl the face is small ==> It’s a small face the box is big ==> It’s a big box the dresses are long ==> They’re long dresses the actresses are thin ==> They’re thin actresses the doctors are good ==> They’re good doctors the houses are hot ==> They’re hot houses the schools are far => They’re far schools the pens are short ==> They’re short pens
Làm thêm bài tập sắp xếp, hoàn thành câu câu ở dưới nhé! Nếu có sách Essential English for Grammar. Các em mở bài 84, trang 176-177 nha.
Bài 2. Hoàn thành câu
Danh sách dưới đây có các danh từ và tính từ. Hãy dùng các tính từ và danh từ phù hợp và hoàn thành câu sau:
air clouds foreign holiday job languages sharp black dangerous fresh hot knife long water
1. Do you speak any (1)?
2. Look at those (2). It’s going to rain.
3. Sue works very hard and she’s very tired. She needs a (3).
4. I want to have a bath but there’s no (4).
5. Can you open the window? We need some (5).
6. I need a (6)to cut these onions.
7. Fire-fighting is a (7).
3. Câu cảm thán là gì?
Khái niệm: Câu cảm thán hay còn gọi là Exclamation Sentence là dạng câ diễn tả một cảm xúc (emotion) hay thái độ (attitude) tới người, vật, haysự việc đang được nhắc tới trong hoàn cảnh giao tiếp, bối cảnh bài vă. Câu cảm thán có ý nghĩa bày tỏ cảm xúc của người nói như vui, buồn ngạc nhiên, hạnh phúc, khen, chê hay bực mình,…
Để khen hay chê một ai đó/ điều gì đó thì câu cảm thán chính là cách tự nhiên nhất! Các bạn hẳn đã từng gặp các từ cảm thán ngắn dưới đây một vài lần:
Gosh! Trời ơi (khi ngạc nhiên, thất vọng)
Yeah! Tuyệt (khi vui vẻ)
Oh! Ôi trời (khi buồn/ vui)
Oops! Chết rồi (khi lỡ nói/ làm cái gì đó sai)
Ouch! Ái (khi bị đau)
Hey! Này (khi muốn gây sự chú ý với người khác để họ quay sang mình)
Wow! Tuyệt vời (khi ngạc nhiên, xúc động, vui vẻ)
Oh, no! Không được rồi (khi làm sai gì đó, tỏ vẻ thất vọng)
Một điều mà bạn cần nhớ là giọng điệu của chúng ta thấp hay cao phụ thuộc vào cảm xúc ta muốn truyền đạt là buồn/ thất vọng hay vui/ bất ngờ nhé!
Thế nào là câu cảm thán?
Vậy muốn thể hiện cảm xúc rõ ràng hơn và thốt lên cảm xúc, suy nghĩ của mình về một sự vật, sự việc hoặc ai đó (có thể là tốt hoặc xấu) thì ta không chỉ nói 1 từ đơn lẻ như vậy mà chúng ta sẽ nói cả câu. Cùng xem 2 cách nói câu cảm thán dưới đây nha các em!
3.1 Câu cảm thán với “What”
Câu cảm thán với What là 1 dạng phổ biến trong tiếng Anh, được sử dụng rộng rãi trong cả đời sống và học thuật. Bạn có thể bắt gặp chúng trong nói chuyện thường ngày, phim ảnh hay ca nhạc.
Công thức câu cảm thán với What có 3 loại, cụ thể như sau:
1. Câu cảm thán What với danh từ số ít đếm được
What + a/an + adj + N (số ít đếm được)!
Ví dụ:
What a beautiful girl!
What an easy song!
What a wonderful island!
What a cold day!
What a messy room!
2. Câu cảm thán What với danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được
What + adj + N (đếm được số nhiều/ không đếm được)!
Ví dụ:
What beautiful weather!
What lovely flowers!
What important decision!
What interesting questions!
What great news!
3. Câu cảm thán What với danh từ số ít có mệnh đề phụ
What + a/an + adj + N (số ít đếm được) + S + V!
Ví dụ:
What a beautiful smile you have!
What a rich man he is!
What a small house it is!
What a poor girl she is!
What an old book it is!
3.2 Câu cảm thán với “How”
Bên cạnh câu cảm thán với What thì câu cảm thán với How cũng là 1 loại được sử dụng phổ biến. Công thức của câu cảm thán loại này đơn giản hơn và chỉ có 1 cấu trúc duy nhất dưới đây!
How + adj/ adv + S + V!
Ví dụ:
How nice the car is!
How rich he is!
How interesting the movie is!
How crazy the questions are!
How well he did the job!
Trên đây là những kiến thức hữu ích mà LangGo đã tổng hợp cho bạn. Hãy thử luyện tập với các tính từ ở bảng trên và nói ra câu cảm thán nhé! Đọc thêm các bài viết chất lượng tại Grammar để trau đồi thêm các kiến thức về tiếng Anh và IELTS nhé!
(Nguồn: Sưu tầm, tổng hợp)
So you have finished reading the as tobe topic article, if you find this article useful, please share it. Thank you very much. See more: As is là gì, s+tobe+adj, s + tobe + adj + to v, s + tobe + adj + ving, tobe + adv, S tobe, S+tobe adj + N, s+tobe+noun