You are looking for information, articles, knowledge about the topic nail salons open on sunday near me because because of on Google, you do not find the information you need! Here are the best content compiled and compiled by the https://chewathai27.com/to team, along with other related topics such as: because because of Cấu trúc Because of, Cấu trúc Because và Because of, Cấu trúc because, Because of, Bài tập Because và Because of, because of + gì, Sau because dùng gì, because because of although in spite of/ despite, because of, in spite of
Cách Dùng Cấu Trúc Because Of và Because Chính Xác Chi Tiết Nhất
- Article author: elight.edu.vn
- Reviews from users: 26073 Ratings
- Top rated: 3.1
- Lowest rated: 1
- Summary of article content: Articles about Cách Dùng Cấu Trúc Because Of và Because Chính Xác Chi Tiết Nhất Because có nghĩa là bởi vì. Because + 1 mệnh đề có nghĩa là bởi vì điều gì đó đã xảy ra, hay bởi vì ai đó đã làm gì. Sau because luôn là một … …
- Most searched keywords: Whether you are looking for Cách Dùng Cấu Trúc Because Of và Because Chính Xác Chi Tiết Nhất Because có nghĩa là bởi vì. Because + 1 mệnh đề có nghĩa là bởi vì điều gì đó đã xảy ra, hay bởi vì ai đó đã làm gì. Sau because luôn là một … Đây là 2 cấu trúc nhằm để diễn tả nguyên nhân, lý do. Because đứng trước 1 mệnh đề, còn because of đứng trước danh từ, cụm danh động từ.
- Table of Contents:
Cách dùng Because, Because of và So – TalkFirst
- Article author: talkfirst.vn
- Reviews from users: 46031 Ratings
- Top rated: 3.7
- Lowest rated: 1
- Summary of article content: Articles about Cách dùng Because, Because of và So – TalkFirst ‘because’ đi trước mệnh đề diễn tả nguyên nhân để nhấn mạnh nguyên nhân. Trong khi đó, ‘so’ đi trước mệnh đề diễn tả kết quả để nhấn mạnh kết … …
- Most searched keywords: Whether you are looking for Cách dùng Because, Because of và So – TalkFirst ‘because’ đi trước mệnh đề diễn tả nguyên nhân để nhấn mạnh nguyên nhân. Trong khi đó, ‘so’ đi trước mệnh đề diễn tả kết quả để nhấn mạnh kết … Because, Because of và So đều được dùng trong câu phức để diễn tả mối tương quan nguyên nhân – kết quả, nhưng cách sử dụng có nhiều khác biệt.
- Table of Contents:
1 Ý nghĩa chức năng & cách dùng So Because và Because of
2 Cấu trúc Because
3 Cấu trúc Because Of
4 Phân biệt Because và Because of
5 Cấu trúc So
6 Phân biệt Because và So
7 Các lỗi thường gặp khi sử dụng Because – Because of và So
8 Cách chuyển từ cấu trúc Because sang Because of
9 Bài tập cách dùng So Because và Because of
Cấu trúc, cách dùng Because và Because of cơ bản
- Article author: dafulbrightteachers.org
- Reviews from users: 12934 Ratings
- Top rated: 3.6
- Lowest rated: 1
- Summary of article content: Articles about Cấu trúc, cách dùng Because và Because of cơ bản You dn’t pass the exam because you hadn’t study hard. Because of. Because of là một giới từ và nó được thể hiện dưới dạng Ving hoặc cụm danh từ (Noun Phrase). …
- Most searched keywords: Whether you are looking for Cấu trúc, cách dùng Because và Because of cơ bản You dn’t pass the exam because you hadn’t study hard. Because of. Because of là một giới từ và nó được thể hiện dưới dạng Ving hoặc cụm danh từ (Noun Phrase). Hướng dẫn cấu trúc Because và Because of cùng với cách dùng trong tiếng Anh, đồng thời cách chuyển because sang because of cho ai chưa biết.
- Table of Contents:
Hướng dẫn sử dụng cấu trúc because because of đơn giản nhất – AMA
- Article author: ama.edu.vn
- Reviews from users: 20875 Ratings
- Top rated: 3.2
- Lowest rated: 1
- Summary of article content: Articles about Hướng dẫn sử dụng cấu trúc because because of đơn giản nhất – AMA Đổi chuyển đổi được câu từ because sang because of thì cần có 1 nguyên tắc chung như sau: Theo sau vế Because phải là một mệnh đề ( Because + S … …
- Most searched keywords: Whether you are looking for Hướng dẫn sử dụng cấu trúc because because of đơn giản nhất – AMA Đổi chuyển đổi được câu từ because sang because of thì cần có 1 nguyên tắc chung như sau: Theo sau vế Because phải là một mệnh đề ( Because + S … Because because of là dạng cấu trúc cơ bản được dùng để diễn đạt nguyên nhân, lý do dẫn đến một sự việc nào đó. Cách chuyển đổi vế câu từ because sang because of
- Table of Contents:
Cấu trúc của Because
Cấu trúc của Because of
Cách chuyển đổi vế câu từ Because sang Because of
Làm thế nào để phân biệt giữa Because Because of
Các bài tập ứng dụng
CẤU TRÚC Because – Cấu trúc, cách dùng Because, Because of
- Article author: langmaster.edu.vn
- Reviews from users: 39369 Ratings
- Top rated: 3.9
- Lowest rated: 1
- Summary of article content: Articles about CẤU TRÚC Because – Cấu trúc, cách dùng Because, Because of Cấu trúc Because trong tiếng Anh gồm cấu trúc, cách dùng và cách chuyển đổi từ because sang because of. Ngoài because chúng ta còn nhiều liên từ khác cũng … …
- Most searched keywords: Whether you are looking for CẤU TRÚC Because – Cấu trúc, cách dùng Because, Because of Cấu trúc Because trong tiếng Anh gồm cấu trúc, cách dùng và cách chuyển đổi từ because sang because of. Ngoài because chúng ta còn nhiều liên từ khác cũng … học tiếng anh,
học tiếng anh giao tiếp, tiếng anh giao tiếp,
hoc tieng anh, tieng anh giao tiep,
hoc tieng anh giao tiep
tiếng anh cho người mới bắt đầu
tiếng anh giao tiếp Cấu trúc Because trong tiếng Anh gồm cấu trúc, cách dùng và cách chuyển đổi từ because sang because of. Ngoài because chúng ta còn nhiều liên từ khác cũng chỉ nguyên nhân. Cùng Langmaster tìm hiểu bạn nhé! - Table of Contents:
1 Cấu trúc Because
2 Cấu trúc Because of
3 Quy tắc chuyển đổi cấu trúc because sang cấu trúc because of
4 Quy tắc chuyển đổi cấu trúc because sang cấu trúc because of
5 Bài tập về cấu trúc because
LANGMASTER TRÊN FACEBOOK
Cấu trúc BECAUSE OF, BECAUSE – cách dùng và chuyển đổi – Ms Hoa Giao tiếp
- Article author: mshoagiaotiep.com
- Reviews from users: 2425 Ratings
- Top rated: 3.7
- Lowest rated: 1
- Summary of article content: Articles about Cấu trúc BECAUSE OF, BECAUSE – cách dùng và chuyển đổi – Ms Hoa Giao tiếp BECAUSE OF là một giới từ kép. Thay vì đi với một mệnh đề như Because thì Because of sẽ đứng trước một danh từ hoặc cụm danh từ, V-ing, đại từ. …
- Most searched keywords: Whether you are looking for Cấu trúc BECAUSE OF, BECAUSE – cách dùng và chuyển đổi – Ms Hoa Giao tiếp BECAUSE OF là một giới từ kép. Thay vì đi với một mệnh đề như Because thì Because of sẽ đứng trước một danh từ hoặc cụm danh từ, V-ing, đại từ. because, because of, cấu trúc because of, cach dung because ofBECAUSE và BECAUSE OF là hai cấu trúc đơn giản đề cập tới nguyên nhân dẫn tới một sự việc nào đó nhưng ít người nắm rõ cách sử dụng và chuyển đổi chúng. Hãy cùng Ms Hoa Giao Tiếp tìm hiểu về hai cấu trúc này nhé!
- Table of Contents:
I CẤU TRÚC BECAUSE VÀ BECAUSE OF
II CÁCH CHUYỂN ĐỔI TỪ BECAUSE SANG CẤU TRÚC BECAUSE OF
III BÀI TẬP BECAUSE VÀ BECAUSE OF
Cấu trúc Because và Because of – IELTS Vietop
- Article author: www.ieltsvietop.vn
- Reviews from users: 138 Ratings
- Top rated: 4.7
- Lowest rated: 1
- Summary of article content: Articles about Cấu trúc Because và Because of – IELTS Vietop Because và Because of đều được dùng để đề cập nguyên nhân nhưng lại cách sử dụng chúng lại hoàn toàn khác nhau. Nào chúng ta cùng tìm hiểu! …
- Most searched keywords: Whether you are looking for Cấu trúc Because và Because of – IELTS Vietop Because và Because of đều được dùng để đề cập nguyên nhân nhưng lại cách sử dụng chúng lại hoàn toàn khác nhau. Nào chúng ta cùng tìm hiểu! Because và Because of đều được dùng để đề cập nguyên nhân nhưng lại cách sử dụng chúng lại hoàn toàn khác nhau. Nào chúng ta cùng tìm hiểu!
- Table of Contents:
A Cấu trúc Because
B Cấu trúc Because of
C Cách chuyển đổi từ Because sang Because of
Phân biệt cấu trúc Because, Because of, Since và As – Thành Tây
- Article author: thanhtay.edu.vn
- Reviews from users: 1183 Ratings
- Top rated: 3.4
- Lowest rated: 1
- Summary of article content: Articles about Phân biệt cấu trúc Because, Because of, Since và As – Thành Tây Because, Because of, Since và As là những liên từ được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh để nói đến nguyên nhân xảy ra của một sự việc … …
- Most searched keywords: Whether you are looking for Phân biệt cấu trúc Because, Because of, Since và As – Thành Tây Because, Because of, Since và As là những liên từ được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh để nói đến nguyên nhân xảy ra của một sự việc … Because, Because of, Since và As là những liên từ được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh để nói đến nguyên nhân xảy ra của một sự việc nào đó hay để trả
- Table of Contents:
1 Khái niệm về cấu trúc Because Because Of Since và As
2 Cách dùng Because Because Of Since và As
3 Cách chuyển đổi câu từ cấu trúc Because sang Because of
4 Bài tập thực hành
Về Thành Tây
Đối tác
Cấu Trúc BECAUSE OF, BECAUSE – Cách Dùng, Phân Biệt Chi Tiết Nhất – IELTS Cấp Tốc
- Article author: ieltscaptoc.com.vn
- Reviews from users: 38039 Ratings
- Top rated: 5.0
- Lowest rated: 1
- Summary of article content: Articles about Cấu Trúc BECAUSE OF, BECAUSE – Cách Dùng, Phân Biệt Chi Tiết Nhất – IELTS Cấp Tốc Because và because of đều là cấu trúc trong tiếng Anh sử dụng để diển đạt lý do, nguyên nhân hoặc sự phàn nàn về một ai đó hoặc vấn đề nào … …
- Most searched keywords: Whether you are looking for Cấu Trúc BECAUSE OF, BECAUSE – Cách Dùng, Phân Biệt Chi Tiết Nhất – IELTS Cấp Tốc Because và because of đều là cấu trúc trong tiếng Anh sử dụng để diển đạt lý do, nguyên nhân hoặc sự phàn nàn về một ai đó hoặc vấn đề nào … Because và because of đều là cấu trúc trong tiếng Anh sử dụng để diển đạt lý do, nguyên nhân hoặc sự phàn nàn về một ai đó hoặc vấn đề nào đó. Dù quen thuộc
- Table of Contents:
1 Khái niệm về cấu trúc Because và Because Of
2 Cấu trúc Because và Because Of
3 Phân biệt cấu trúc Because và Because Of
4 Cách chuyển câu từ cấu trúc Because sang cấu trúc Because Of
5 Bài tập ứng dụng
Thông tin
✅ Công thức because of ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐
- Article author: giasutamtaiduc.com
- Reviews from users: 4802 Ratings
- Top rated: 4.5
- Lowest rated: 1
- Summary of article content: Articles about ✅ Công thức because of ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐ Because có nghĩa là bởi vì. Because + 1 mệnh đề có nghĩa là bởi vì điều gì đó đã xảy ra, hay bởi vì ai đó đã làm gì. Sau because luôn là … …
- Most searched keywords: Whether you are looking for ✅ Công thức because of ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐ Because có nghĩa là bởi vì. Because + 1 mệnh đề có nghĩa là bởi vì điều gì đó đã xảy ra, hay bởi vì ai đó đã làm gì. Sau because luôn là …
- Table of Contents:
TRUNG TÂM GIA SƯ TÂM TÀI ĐỨC ⭐️ 091 62 65 673
Cách dùng Because và Because of
See more articles in the same category here: https://chewathai27.com/to/blog.
Cách Dùng Cấu Trúc Because Of và Because Chính Xác Chi Tiết Nhất
5/5 – (5 bình chọn)
Because và Because of là 2 liên từ. Đây là hai trong số những liên từ phổ biến, hay dùng nhất trong tiếng Anh. Bạn học tiếng Anh không thể không biết cách dùng của chúng. Bài này Elight sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách sử dụng cấu trúc because và cấu trúc because of cũng như cách chuyển câu dùng because sang because of và ngược lại. Cùng bắt đầu luôn nhé.
1 – Cấu trúc Because
Because có nghĩa là bởi vì. Because + 1 mệnh đề có nghĩa là bởi vì điều gì đó đã xảy ra, hay bởi vì ai đó đã làm gì. Sau because luôn là một mệnh đề có chủ ngữ động từ đầy đủ. Bạn cần đặc biệt lưu ý điều này nhé.
Công thức thành lập câu sử dụng because:
Because + S + V + O, S + V + O hoặc S + V + O, because S + V + O
Ví dụ: We stay at our house because it is raining. (Chúng tôi ở trong nhà vì trời đang mưa.) We choose that option because it will help us to save marketing cost the most. (Chúng tôi chọn phương án đó vì nó sẽ chúng chúng tôi tiết kiệm chi phí marketing nhất.) I like this one cause it is in green, that’s my favorite color. (Tôi thích cái này vì nó màu xanh lá, đó là màu yêu thích của tôi.)
2 – Cấu trúc because of
2.1 – Công thức:
Because of có nghĩa là bởi vì điều gì đó. Ví dụ như là “bởi vì cơn mưa”, “bởi vì việc tắt đường”, “bởi vì việc đi muộn của tôi”…. Nhìn từ các ví dụ này thì bạn cũng có thể đoán được là phia sau because of là các danh từ, đại từ hoặc là các cụm danh động từ đúng không nào? Đây chính là khác biệt lớn nhất của cấu trúc because of và cấu trúc because.
Cách dùng because of không hề khó, bạn chỉ cần nắm vũ công thức dưới đây để thành lập câu với because of nhé.
Because of + noun/ pronoun/ noun phrase
Ví dụ:
Because of the rain, we stay at our house. (Vì cơn mưa mà chúng tôi ở nhà.) I decided to stay because of you. (Anh đã quyết định ở lại vì em đó.) We were late because of the heavy traffic jam. (Chúng tôi đã đến muộn vì tắc đường.) She broke up with Jimmy because of his jealousy. (Cô ấy đã chia tay Jimmy vì tính ghen tuông của anh ấy.)
Khi bạn sử dụng thành thạo because of rồi thì có thể bạn sẽ còn “nghiện” cấu trúc này, bởi đặc điểm của nó là rút ngắn được câu. Trong các trường hợp trang trọng hơn thì người bản ngữ cũng ưu tiên dùng because of vì cấu trúc này “che giấu” được chủ thể thực hiện hành động, chỉ nêu cần nêu ra sự việc, giảm đi tính cá nhân, tính công kích.
2.2 – Chuyển mẫu câu từ dùng because sang because of và ngược lại
Khi chuyển từ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh because sang cấu trúc because of ta phải biến mệnh đề phía sau thành một danh từ, cụm danh từ hay danh động từ bỏ thay thế. Lưu ý rằng nếu sau Because có “to be” hoặc “here, there” thì hãy bỏ nó đi, sau đó tiếp tục xét 6 trường hợp sau đây.
a – Hai chủ ngữ ở 2 mệnh đề giống nhau
– Hai chủ ngữ giống nhau: bỏ chủ ngữ ở cấu trúc because, thêm “ing” vào động từ.
I failed the exam because I slept over. => I failed the exam because of sleeping over.
b – Tân ngữ trong mệnh đề chứa because là một danh từ:
Trong trường hợp này, chúng ta chỉ cần bỏ đi chủ ngữ, sử dụng danh từ.
Ví dụ: Because there was a heavy traffic jam, we were late. => Because of the heavy traffic jam, we were late.
c – Tân ngữ có tính từ đứng trước danh từ
Trong trường hợp này, chúng ta chỉ cần đưa tính từ lên trước danh từ, bỏ đi các phần không cần thiết.
Ví dụ: Because the traffic jam was heavy, we were late. => Because of the heavy traffic jam, we were late.
d – Một tính từ:
Trong trường hợp này, chúng ta đổi tính từ thành danh từ.
Ví dụ: Because it is raining, I stayed at my house. => Because of the rain, I stayed at my house.
e – Cách chuyển về dạng sở hữu: dùng danh từ dạng sở hữu.
Ví dụ: Because I was lazy, I failed the exam. => Because of my laziness, I failed the exam.
f – Sử dụng “the fact that”
Quy tắc chung cho đa số trường hợp: dùng cụm “the fact that ” đặt trước mệnh đề muốn chuyển. Cách làm này chỉ sử dụng khi chúng ta không thể chuyển đổi được bằng các cách trên và đúng cho đa số các trường hợp.
Ví dụ: Because Kim is short, she cannot reach the clock on the wall. => Because of the fact that Kim is short, she cannot reach the clock on the wall.
Bài tập về Because và Because of
Bài 1:
We stopped playing football ……. the rain. It was all …….. him that they got into trouble. They had to hurry indoors …… it was raining. She is late ……. the traffic. We didn’t arrive until six o’clock …….. the traffic was terrible. He found the exam easy …….. he had worked hard during the course. She can’t drive …….. her illness. This restaurant closed down …….. the recession. He found working in France very difficult ……… the language problem. She’s very difficult to understand ……… her accent.
Bài 2:
Because I studied hard, I passed the exam.
=> Because of ________________________.
Because Hoa was rich, she could buy that house.
=> Because of _____________________________.
Although he has a physical handicap, he has become a successful business man.
=> Despite ________________________________________________________.
His father asked him to go stay at home because he was sick.
=> Because of ______________________________________.
She failed the University entrance exam because her grades were bad.
=> Because of _____________________________________________.
Because there was an accident, I was late.
=> Because of _______________________.
Because the rain was so heavy, I couldn’t go to school.
=> Because of _________________________________.
Because of the cheap price, my wife insists on buying the Tivi.
=> Because __________________________________________.
Although it was raining heavily, we still went to school.
=> Despite / In spite of ____________________.
Although Nam is not an intelligent student, he can learn very fast.
=> Despite / In spite of ______________________________________.
Đáp án:
Bài 1:
Đáp án:
1. Because of
2. Because of
3. Because
4. Because of
5. Because
6. Because
7. Because
8. Because of
9. Because of
10. Because of
Bài 2:
Cách dùng Because, Because of và So
Because, Because of và So đều được dùng trong câu phức để diễn tả mối tương quan nguyên nhân – kết quả. Tuy nhiên cách sử dụng của chúng cũng có nhiều điểm khác nhau mà người học tiếng Anh thường gặp khó khăn khi sử dụng.
Tiếp nối bài viết về liên từ tiếng Anh (Despite, In spite of…), hôm nay TalkFirst sẽ chia sẻ với bạn cách phân biệt hai nhóm liên từ thường gây nhầm lẫn là so, because và because of. Chúng ta hãy cùng bắt đầu nhé!
1. Ý nghĩa, chức năng & cách dùng So Because và Because of
Nhìn chung cả so, because và because of đều được dùng trong câu phức để diễn tả mối tương quan nguyên nhân – kết quả. Tuy nhiên có điểm khác nhau như sau:
+ ‘because’ và ‘because of’ nhấn mạnh vào vế diễn đạt nguyên nhân, mang ý nghĩa “vì/ bởi vì/ do…”
+ ‘so’ nhấn mạnh vào vế diễn đạt kết quả, mang ý nghĩa “nên/ do đó mà…”.
Ví dụ:
(1) Yesterday, because it rained, we didn’t go camping.
⟶ Hôm qua, vì trời mưa, chúng tôi không đi cắm trại.
(2) Yesterday, because of the rain, we didn’t go camping.
⟶ Hôm qua, vì cơn mưa, chúng tôi không đi cắm trại.
(3) Yesterday, it rained, so we didn’t go camping.
⟶ Hôm qua, trời mưa nên chúng tôi không đi cắm trại.
Phân tích: Cả 3 câu trên đều diễn tả cùng một nội dung và đều chỉ ra mối tương quan nguyên nhân – kết quả giữa việc “trời mưa” và việc “không đi cắm trại”. Tuy nhiên, ta có thể thấy là trong câu (1) và (2), ‘because’ và ‘because of’ được dùng trong vế diễn tả nguyên nhân để nhấn mạnh nguyên nhân. Trong khi đó, ở câu (3), ‘so’ được dùng trong vế diễn tả kết quả để nhấn mạnh kết quả.
2. Cấu trúc Because
Because có nghĩa là bởi vì. Giới từ Because đứng trước mệnh đề quan hệ chỉ nguyên nhân và có cấu trúc như sau:
Because + mệnh đề 1, mệnh đề 2
hoặc Mệnh đề 1 + because + mệnh đề 2
Ví dụ:
Because she works hard, she earns lots of money.
⟶ Vì cô ấy làm việc chăm chỉ, cô ấy kiếm được nhiều tiền.
She earns lots of money because she works hard.
⟶ Cô ấy kiếm được nhiều tiền vì cô ấy làm việc chăm chỉ.
3. Cấu trúc Because Of
Because of có nghĩa là bởi vì điều gì đó. Thay vì đi với cả mệnh đề, giới từ kép Because Of sẽ đứng trước một danh từ, cụm danh từ, đại từ hay danh động từ với câu trúc như sau:
Because of + (cụm) danh từ/ v-ing, mệnh đề
hoặc Mệnh đề + because of + (cụm) danh từ/ v-ing
Ví dụ:
Because of his good personality, everyone likes him.
⟶ Vì tính cách tốt của anh ấy, mọi người thích anh ấy.
Everyone likes him because of his good personality.
⟶ Mọi người thích anh ấy vì tính cách tốt của anh ấy.
Because of having a good job, she always feels happy.
⟶ Vì có một công việc tốt, cô ấy luôn thấy hạnh phúc.
She always feel happy because of having a good job.
⟶ Cô ấy luôn thấy hạnh phúc vì có một công việc tốt.
4. Phân biệt Because và Because of
Dù cùng diễn đạt một ý nghĩa, việc phân biệt because & because of giúp chúng ta sử dụng chính xác trong văn phạm tiếng Anh.
Because và Because Of khác nhau căn bản ở cấu trúc sử dụng:
Because sẽ đứng trước mệnh đề diễn tả nguyên nhân và nối nó với mệnh đề còn lại trong câu phức.
Because Of sẽ đứng trước một (cụm) danh từ hay v-ing (hoặc một cụm bắt đầu bằng v-ing) chỉ nguyên nhân và nối nó với với mệnh đề còn lại trong câu phức.
5. Cấu trúc So
Khác với because và because of , ‘so’ chỉ có thể đứng đầu mệnh đề phía sau trong câu phức. Và tất nhiên, mệnh đề mà ‘so’ đứng đầu là mệnh đề diễn tả kết quả.
, ‘so’ chỉ có thể đứng đầu mệnh đề phía sau trong câu phức. Và tất nhiên, mệnh đề mà ‘so’ đứng đầu là mệnh đề diễn tả kết quả. Cấu trúc với ‘so’:
Mệnh đề 1, + so + mệnh đề 2
Ví dụ:
She’s quiet, so they think that she’s unfriendly.
⟶ Cô ấy ít nói nên họ nghĩ là cô ấy không thân thiện.
6. Phân biệt Because và So
Nếu bạn đọc kĩ mục 1 và mục 5, rất có thể bạn đã phần nào nhìn ra sự khác biệt giữa ‘because’ và ‘so’. Tuy nhiên, để giúp bạn nắm vững hơn, TalkFirst vẫn sẽ dành một mục riêng để so sánh hai liên từ này.
Điểm Giống nhau: Cả ‘because’ và ‘so’ đều đi trước mệnh đề chứ không đi trước (cụm) danh từ hay v-ing như ‘because of’.
Điểm Khác nhau:
‘because’ đi trước mệnh đề diễn tả nguyên nhân để nhấn mạnh nguyên nhân. Trong khi đó, ‘so’ đi trước mệnh đề diễn tả kết quả để nhấn mạnh kết quả.
‘because’ có thể đi trước mệnh đề 1 hoặc mệnh đề 2 trong câu phức. Trong khi đó, ‘so’ chỉ có thể đi trước mệnh đề 2.
Ví dụ:
Câu với ‘because’:
1. Because my mother doesn’t like crowded places, she rarely goes out.
⟶ Vì mẹ tôi không thích những nơi đông đúc, bà ấy ít khi ra ngoài.
2. My mother rarely goes out because she doesn’t like crowded places.
⟶ Mẹ tôi ít khi ra ngoài vì bà ấy không thích những nơi đông đúc.
Câu với ‘so’:
My mother doesn’t like crowded places, so she rarely goes out.
⟶ Mẹ tôi không thích những nơi đông đúc nên bà ấy ít khi ra ngoài.
Đăng ký liền tay
Lấy ngay quà khủng Đăng ký liền tay – Lấy ngay quà khủng Nhận ưu đãi học phí khóa học lên đến 40%
7. Các lỗi thường gặp khi sử dụng Because – Because of và So
7.1. Dùng cả ‘because’ và ‘so’ trong cùng một câu
Trong tiếng Việt, chúng ta thường dùng “vì” và “nên” đi chung với nhau trong cùng một câu. Chính điều này đã khiến cho một số người học có thói quen dùng cả ‘because’ và ‘so’ trong cùng một câu. Đây là một lỗi sai ngữ pháp cơ bản và cần được lưu ý. Vì vậy, bạn hãy cố gắng lưu ý rằng khi diễn tả nguyên nhân – kết quả, ta chỉ dùng hoặc là ‘because’ hoặc là ‘so’ thôi bạn nhé.
Ví dụ:
+ Đúng:
Because he was tired, he went home early.
He was tired, so he went home early.
+ Sai: Because he was tired, so he went home early.
7.2. Quên dấu phẩy trong những cấu trúc bắt buộc dùng dấu phẩy
Đọc đến đây chắc hẳn sẽ có nhiều người đọc vội vàng kéo lên để đọc lại cấu trúc xem chỗ nào có dấu phẩy. Trên thực tế, việc viết thiếu dấu phẩy trong câu dùng ‘because’ hay ‘because of’ ở mệnh đề đầu hay trong câu dùng ‘so’ là điều rất dễ xảy ra vì nhiều người đọc hay có thói quen đọc lướt cấu trúc và không quan tâm lắm đến dấu câu vì chúng rất bé nhỏ.
Tuy nhiên, khi làm bài viết, đặc biệt là các bài thi hay kiểm tra, việc dùng thiếu dấu phẩy có thể sẽ khiến bạn bị mất điểm đấy nhé. Vì vậy, ngay bây giờ, bạn hãy kéo lên và xem kỹ lại xem ta sẽ cần dấu phẩy ở những cấu trúc nào nhé.
Tuy nhiên, khi làm bài viết, đặc biệt là các bài thi hay kiểm tra, việc dùng thiếu dấu phẩy có thể sẽ khiến bạn bị mất điểm đấy nhé. Vì vậy, ngay bây giờ, bạn hãy kéo lên và xem kỹ lại xem ta sẽ cần dấu phẩy ở những cấu trúc nào nhé. Để gợi ý giúp bạn, TalkFirst sẽ để ba ví dụ bên dưới. Đây là 3 ví dụ về 3 cấu trúc với ‘because’, ‘because of’ và ‘so’ mà cần có dấu phẩy giữa 2 mệnh đề.
– Because she behaves politely, everybody likes her.
– Because of her polite behavior, everybody likes her.
– She behaves politely, so everybody likes her.
7.3. Dùng nhầm because và because of vào vị trí của nhau
Như đã được trình bày ở mục số 2, ‘because’ đi trước mệnh đề còn ‘because of’ đi trước (cụm) danh từ hoặc v-ing.
Tuy nhiên, vì ‘because’ và ‘because of’ có mặt chữ khá giống nhau nên khá nhiều người học hay dùng nhầm chúng vào vị trí của nhau. Cụ thể là họ dùng ‘because’ trước (cụm) danh từ hoặc v-ing và dùng ‘because of’ trước mệnh đề.
Ví dụ:
Câu sai:
Because his broken leg, he couldn’t join that race.
⟶ ‘his broken leg’ là cụm danh từ nên phía trước ta phải dùng ‘because of’.
Because of his leg was broken, he couldn’t join that race.
⟶ ‘his leg was broken’ là một mệnh đề nên phía trước ta phải dùng ‘because’.
Câu đúng:
Because of his broken leg, he couldn’t join that race.
Because his leg was broken, he couldn’t join that race.
8. Cách chuyển từ cấu trúc Because sang Because of
Nếu muốn chuyển đổi từ câu dùng ‘because’ sang câu dùng ‘because of’, ta sẽ chỉ thay đổi mệnh đề bắt đầu bằng ‘because’ còn mệnh đề còn lại gần như luôn giữ nguyên.
Việc thay đổi mệnh đề chứa ‘because’ như thế nào cũng phụ thuộc vào dạng ban đầu của chính mệnh đề này. Ta có 8 trường hợp thường gặp như sau.
8.1. Chủ ngữ của hai mệnh đề giống nhau
Lúc này, đối với mệnh đề chứa ‘because’, ta sẽ bỏ chủ ngữ và biến động từ thành dạng v-ing. Lưu ý, nếu chủ ngữ là tên riêng, ta cần chuyển tên riêng này sang mệnh đề còn lại.
Ví dụ:
Because he didn’t work hard, he lost his job.
⟶ Because of not working hard, he lost his job.
⟶ Vì không làm việc chăm chỉ, anh ấy đã mất việc.
Because Susan didn’t wear a jacket yesterday, she is sick now.
⟶ Because of not wearing a jacket yesterday, Susan is sick now.
⟶ Vì không mặc áo khoác vào hôm qua, bây giờ Susan bị bệnh.
8.2. Mệnh đề chứa ‘because’ có dạng: (cụm) danh từ + be + tính từ
Lúc này, ta bỏ “be” và đẩy tính từ lên trước danh từ.
Ví dụ:
Because the weather was bad, they decided to stay home.
⟶ Because of the bad weather, they decided to stay home.
⟶ Do thời tiết xấu, họ đã quyết định ở nhà.
Because her parents are strict, she sometimes feels stressed.
⟶ Because of her strict parents, she sometimes feels stressed.
⟶ Do bố mẹ nghiêm khắc, cô ấy đôi khi thấy áp lực.
8.3. Mệnh đề chứa ‘because’ có dạng: đại từ nhân xưng (I, we, you, he, she, it và they)/ (cụm) danh từ + be + tính từ
Lúc này, nếu chủ ngữ là đại từ nhân xưng, ta biến đại từ nhân xưng thành tính từ sở hữu tương ứng. Nếu chủ ngữ là một (cụm) danh từ, ta sử dụng sở hữu cách ’s. Sau đó, ta bỏ be và biến tính từ thành danh từ.
Ví dụ:
Because she is unfriendly, they don’t like her.
⟶ Because of her unfriendliness, they don’t like her.
⟶ Do sự không thân thiện của cô ấy, họ không thích cô ấy.
My boss doesn’t like that employee because he is lazy.
⟶ My boss doesn’t like that employee because of his laziness.
⟶ Sếp của tôi không thích nhân viên đó vì sự lười biếng của anh ta.
8.4. Mệnh đề chứa ‘because’ có dạng: đại từ nhân xưng (I, we, you, he, she, it và they)/(cụm) danh từ +động từ + trạng từ
Lúc này, nếu chủ ngữ là đại từ nhân xưng, ta biến đại từ nhân xưng thành tính từ sở hữu tương ứng. Nếu chủ ngữ là một (cụm) danh từ, ta sử dụng sở hữu cách ’s. Sau đó, ta biến động từ thành danh từ và biến trạng từ thành tính từ rồi để lên trước danh từ.
Ví dụ:
Because behaved badly, she was mad at him.
⟶ Because of his bad behavior, she was mad at him.
⟶ Vì cách hành xử tệ của anh ấy, cô ấy đã giận anh ấy.
Because her boyfriend drove carelessly, they are now in hospital.
⟶ Because of her boyfriend’s careless driving, they are now in hospital.
⟶ Do việc lái xe ẩu của bạn trai cô ấy, bây giờ họ nằm viện.
8.5. Mệnh đề chứa ‘because’ có dạng: There + be + (cụm) danh từ
Lúc này, ta sẽ bỏ there + be.
Ví dụ:
Because there was a traffic jam, we got to the meeting late.
⟶ Because of a traffic jam, we got to the meeting late.
⟶ Do một vụ kẹt xe, chúng tôi đã đến cuộc họp trễ.
I’m not healthy because there is a problem with my lifestyle.
⟶ I’m not healthy because of a problem with my lifestyle.
⟶ Tôi không khỏe mạnh do một vấn đề với lối sống của tôi.
8.6. Mệnh đề chứa ‘because’ có dạng: it + be + tính từ diễn tả thời tiết
Lúc này, ta sẽ bỏ be, biến tính từ thành danh từ và thêm ‘the’ đằng trước danh từ.
Ví dụ:
Yesterday, we couldn’t go to the zoo because it was rainy.
⟶ Yesterday, we couldn’t go to the zoo because of the rain.
⟶ Hôm qua, chúng tôi đã không thể đi sở thú do cơn mưa.
8.7. Mệnh đề chứa ‘because’ có dạng: (cụm) danh từ + be + V3/Ved (bị động)
Lúc này, ta biến V3/ Ved thành danh từ, thêm ‘the’ phía trước và ‘of’ phía sau. (Cụm) danh từ làm chủ ngữ ban đầu sẽ được chuyển xuống sau ‘of’.
Ví dụ:
Because dishwashers were invented, lots of people don’t have to wash the dishes themselves.
⟶ Because of the invention of dishwashers, lots of people don’t have to wash the dishes themselves.
⟶ Nhờ vào việc phát minh ra máy rửa bát, nhiều người không phải tự mình rửa bát.
8.8. Cách đơn giản nhất: Thay ‘because’ bằng ‘because of’, sau đó thêm ‘the fact that’ và giữ nguyên mệnh đề phía sau.
Ví dụ:
Because I don’t have many friends, I sometimes feel lonely.
⟶ Because of the fact that I don’t have many friends, I sometimes feel lonely.
⟶ Do việc tôi không có nhiều bạn, tôi đôi khi thấy cô đơn.
Xem thêm: Cách chia các thì trong tiếng Anh và dấu hiệu nhận biết 12 thì cơ bản
Tham khảo video ngữ pháp về Because và Because Of:
9. Bài tập cách dùng So Because và Because of
9.1. Điền ‘because’ hoặc ‘because of’ vào chỗ thích hợp
1. ……………….. not feeling well, he left the company early.
2. I don’t really trust him ……………….. he seems dishonest.
3. You shouldn’t stay up late ……………….. it’s not good for your health.
4. ……………….. his small room, he can’t adopt a dog.
5. ……………….. my younger brother is inactive, he rarely exercises.
6. ……………….. my son went to bed late last night, he is late for school today.
7. Yesterday, I woke up in the middle of the night ……………….. a strange noise.
8. Last week, she couldn’t take part in that singing competition ……………….. her sore throat.
9. ……………….. his impatience, he easily gives up.
10. His younger sister is hungry now ……………….. she skipped breakfast this morning.
Đáp án:
1. Because of 6. Because 2. because 7. because of 3. because 8. because of 4. Because of 9. because of 5. Because 10. because
9.2. Điền ‘because’ hoặc ‘so’ vào chỗ thích hợp
1. ………………… she is always busy, she can’t spend time with her family.
2. I didn’t choose that dress ……………….. I didn’t like the color.
3. My younger brother doesn’t get enough sleep, ……………….. he always feels tired.
4. They live far from their school, ……………….. they have to get up early every day.
5. His elder sister feels exhausted now ……………….. she has swum for nearly 1 hour.
6. Her husband laughed too loudly, ……………….. the baby woke up and cried.
7. ……………….. I don’t like crowded places, I rarely go to coffee shops.
8. Two weeks ago, I bought lots of clothes, ……………….. I’m out of money now.
9. I don’t really like this city ……………….. it’s crowded and polluted.
10. I don’t really like this city, ……………….. I have decided to move to another.
1. Because 6. so 2. because 7. Because 3. so 8. so 4. so 9. because 5. because 10. so
9.3. Chuyển câu dùng ‘because’ sang câu dùng ‘because of’
1. I went to work late this morning because the traffic was heavy.
⟶ …………………………………………………. because of ………………………………………………….
2. My brother never exercises because he is lazy.
⟶ …………………………………………………. because of ………………………………………………….
3. Because that employee is honest, our boss really likes her.
⟶ Because of …………………………………………………., ………………………………………………….
4. Because he didn’t think carefully when doing the Math exercises, he made lots of mistakes.
⟶ Because of …………………………………………………., ………………………………………………….
5. Our parents didn’t let us go out last night because it was stormy.
⟶ …………………………………………………. because of ………………………………………………….
6. We won’t rent this house because the neighborhood is noisy.
⟶ …………………………………………………. because of ………………………………………………….
7. Last week, because she worked too hard, she felt stressed and tired.
⟶ Last week, because of ……………………………………………, ………………………………………
8. Because that employee is irresponsible, she lost her job.
⟶ Because of …………………………………………………., ………………………………………………….
9. Because the environment is polluted, our health is getting worse.
⟶ Because of …………………………………………………., ………………………………………………….
10. This morning, because I left my phone at home, I couldn’t contact my customers.
⟶ This morning, because of …………………………………………., …………………………………….
Đáp án:
1. I went to work late this morning because of the heavy traffic.
2. My brother never exercises because of his laziness.
3. Because of that employee’s honesty, our boss really likes her.
4. Because of not thinking carefully when doing the Math exercises, he made lots of mistakes.
5. Our parents didn’t let us go out last night because of the storm.
6. We won’t rent this house because of the noisy neighborhood.
7. Last week, because of working too hard, she felt stressed and tired.
8. Because of that employee’s irresponsibility, she lost her job.
9. Because of the polluted environment, our health is getting worse.
10. This morning, because of leaving my phone home, I couldn’t contact my customers.
Trên đây là tổng hợp những kiến thức về phân biệt ‘because’ – ‘because of’ và ‘so’ cùng bài tập áp dụng. TalkFirst mong rằng bài viết sẽ phần nào giúp bạn sử dụng các liên từ này tự tin và chính xác. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết và hẹn gặp bạn trong những bài viết sau!
Tham khảo thêm Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt.
Cấu trúc, cách dùng Because và Because of cơ bản
Because và Because of là 2 cụm từ được sử dụng rất thường xuyên và phổ biến trong tiếng Anh. Vậy thì để nắm rõ cấu trúc because và because of, cách sử dụng cũng như cách phân biệt giữa chúng, xin mời bạn cùng đọc bài bên dưới nhé.
Cấu trúc cách dùng Because và Because of
Because và Because of là gì
Because và Because of đều có nghĩa là bởi vì, được sử dụng trong mệnh đề nguyên nhân – kết quả. Tuy nhiên 2 từ này có cách sử dụng khác nhau.
Because
Because là một từ nối và được thể hiện bằng cấu trúc S + V
Cấu trúc
BECAUSE+ S +V+O
Ex: I will not go to school because it’s raining.
=> Tôi sẽ không đi học bởi vì trời đang mưa
(nguyên nhân: trời đang mưa => kết quả: không đi học)
You didn’t pass the exam because you hadn’t study hard.
Because of
Because of là một giới từ và nó được thể hiện dưới dạng Ving hoặc cụm danh từ (Noun Phrase)
Cấu trúc
BECAUSE OF+N/Noun Phrase /V-ing
Ex:She moved to London because of her job
=> Cô ấy đã di chuyển đến Luân Đôn bởi vì công việc.
We can’t go home because of the rain.
=> Chúng tôi không thể về nhà được bởi vì trời mưa.
Cách chuyển đổi Because – Because of
Chúng ta nhớ rằng sau Because là một mệnh đề và sau Because of sẽ là danh từ hoặc cụm danh từ. Tuy nhiên trong một số trường hợp để rút gọn câu và giảm đi sự rắc rối của câu chúng ta cần chuyển đổi Because sang Because of.
Lưu ý rằng nếu sau Because có to be hoặc there thì hãy bỏ nó đi, sau đó tiếp tục xét các trường hợp:
TH1: Hai chủ ngữ giống nhau
Bỏ chủ ngữ ở mệnh đề Because
Thêm ing vào động từ
Ex: Because Nam is tall, he can reach the book on the shelf.
=> Because of being tall, Nam can reach the book on the shelf.
(Ở đây hai chủ ngữ Nam và he cùng chỉ một người nên ta lược bỏ đi chủ ngữ ở mệnh đề Because chuyển sang Because of, sau Because of là một danh từ hay một cụm danh từ, cụm động từ, chúng ta thêm ing vào động từ be
–> Being)
TH2: Tân ngữ trong mệnh đề chứa Because là một danh từ
Bỏ đi chủ ngữ
Sử dụng danh từ
Ex: Because there was a wind, we are glad
=> Because of the wind, we are glad.
– Sau khi bỏ “there”, bỏ “to be” (was) chỉ còn lại danh từ chúng ta chuyển đổi theo công thức.
TH3:Tân ngữ có tính từ đứng trước danh từ
Đưa tính từ lên trước danh từ
Bỏ đi các phần không cần thiết
Ex: Because the wind is strong, she is scare.
=> Because of the strong wind, she is scare.
( Tính từ Strong bổ nghĩa cho wind, chúng ta đưa strong lên trước wind để tạo nên cụm danh tính)
TH4: Một tính từ
Đổi tính từ thành danh từ
Ex: Because it is sunny, the sky is nice.
=> Because of the sun, the sky is nice.
TH5: Cách chuyển về dạng sở hữu
Dùng danh từ dạng sở hữu
Ex: Because I was sad, I don’t want to have dinner.
=> Because of my sadness, I don’t want to have dinner.
Because he acted badly, I don’t like him.
=> Because of his bad action,I don’t like him. (trạng từ đổi thành tính từ)
Chúng ta chuyển về dạng sở hữu tương ứng với chủ ngữ của bài
Có thể chuyển về dạng danh tính hoặc đổi trạng từ thành tính từ đứng trước danh từ.
TH6: Đây là cách làm đúng cho đa số trường hợp
Cách này là cách làm chỉ sử dụng khi chúng ta không thể chuyển đổi được bằng các cách trên và đúng cho đa số các trường hợp. Tuy nhiên chúng tôi không khuyến khích vì khi làm bài bạn vẫn đạt điểm nhưng sẽ không được đánh giá cao.
Chúng ta dùng cụm “the fact that ” đặt trước mệnh đề muốn chuyển
Ex: Because he is tall, he can reach the book on the shelf.
=> Because of the fact that he is tall, he can reach the book on the shelf.
=> ĐỪNG QUÊN TÌM HIỂU: cách dùng Because of và Despite
Bài tập
I. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1.Viet can’t drive because of his blindness.
2. Salim didn’t go to work yesterday because she was sick.
3. Because I worked hard, I succeeded in my test.
4. My sister couldn’t do the exam because it was very difficult.
5. They arrived so late because of the bad traffic.
II. Chọn đáp án đúng nhất
1. I miss Lan so much ____________ we didn’t see her for a long time. (because/because of)
2. ____________ the weather was so cold, they stayed home. (because/because of)
3. I was late for the important meeting _______________ the heavily traffic. (because/because of)
4. My grandfather retired in 2010 ___________ his health was ill. (because/because of)
5. Tony had to stay in hospital ___________ his broken leg. (because/because of)
Đáp án
I. Viết lại câu nghĩa không đổi.
1.Viet can’t drive because of his blindness.
➔ Viet can’t drive because he is blind.
2. Salim didn’t go to work yesterday because she was sick.
➔ Salim didn’t go to work yesterday because of her sickness.
3. Because I worked hard, I succeeded in my test.
➔ Because of my hard – working, I succeeded in my test.
4. My sister couldn’t do the exam because it was very difficult.
➔ My sister couldn’t do the exam because of difficulty.
5. They arrived so late because of the bad traffic.
➔ They arrived so late because the traffic was bad.
II. Chọn đáp án đúng
1. because vì sau đó là 1 mệnh đề S + V
2. Because vì sau đó là 1 mệnh đề S + V
3. because of vì sau đó là 1 cụm danh từ
4. because vì sau đó là 1 mệnh đề S + V
5. because of vì sau đó là 1 cụm danh từ
Chúng ta vừa tìm hiểu xong kiến thức ngữ pháp tiếng anh về cấu trúc Because và Because of. Cách sử dụng cũng như cách chuyển đổi giữa Because và Because of. Chúc bạn học tập thật tốt và làm bài tập đạt điểm cao.
So you have finished reading the because because of topic article, if you find this article useful, please share it. Thank you very much. See more: Cấu trúc Because of, Cấu trúc Because và Because of, Cấu trúc because, Because of, Bài tập Because và Because of, because of + gì, Sau because dùng gì, because because of although in spite of/ despite, because of, in spite of