Top 7 Each Every All Top Answer Update

You are looking for information, articles, knowledge about the topic nail salons open on sunday near me each every all on Google, you do not find the information you need! Here are the best content compiled and compiled by the https://chewathai27.com/to team, along with other related topics such as: each every all Cách dùng each và every, Each of the, Every đi với số it hay nhiều, Cách dùng every, Each and every là gì, each of + v, Each of là gì, Each đi với số it hay nhiều


What’s the difference: ALL, EVERY, EACH – Basic English Grammar
What’s the difference: ALL, EVERY, EACH – Basic English Grammar


Cách dùng Each, Every, Each of, Every of, All, All of, …

  • Article author: www.tutorchuyenanh.com
  • Reviews from users: 35044 ⭐ Ratings
  • Top rated: 3.5 ⭐
  • Lowest rated: 1 ⭐
  • Summary of article content: Articles about Cách dùng Each, Every, Each of, Every of, All, All of, … IELTS Tutor Hướng dẫn cho các bạn cách dùng Each, every, each of, every of, all, all of, most, almost, none, none of, some, some of, both, … …
  • Most searched keywords: Whether you are looking for Cách dùng Each, Every, Each of, Every of, All, All of, … IELTS Tutor Hướng dẫn cho các bạn cách dùng Each, every, each of, every of, all, all of, most, almost, none, none of, some, some of, both, … IELTS Tutor Hướng dẫn cho các bạn cách dùng Each, every, each of, every of, all, all of, most, almost, none, none of, some, some of, both, either, neither … Hy vọng bài viết này
  • Table of Contents:
Cách dùng Each, Every, Each of, Every of, All, All of, ...
Cách dùng Each, Every, Each of, Every of, All, All of, …

Read More

Không tìm thấy trang

  • Article author: m.facebook.com
  • Reviews from users: 27253 ⭐ Ratings
  • Top rated: 3.0 ⭐
  • Lowest rated: 1 ⭐
  • Summary of article content: Articles about Không tìm thấy trang Facebook · 1, EACH VÀ EVERY · 2, BOTH : Dùng với nghĩa cả 2 ( 2 người hoặc 2 vật ) +Ns + Vsố nhiều · 3, ALL : tất cả · 4, NEITHER : không cái này và cũng không cái … …
  • Most searched keywords: Whether you are looking for Không tìm thấy trang Facebook · 1, EACH VÀ EVERY · 2, BOTH : Dùng với nghĩa cả 2 ( 2 người hoặc 2 vật ) +Ns + Vsố nhiều · 3, ALL : tất cả · 4, NEITHER : không cái này và cũng không cái …
  • Table of Contents:
Không tìm thấy trang
Không tìm thấy trang

Read More

Cách sử dụng each, every, all, most, some, both, neither, either, none với danh từ xác định và không xác định

  • Article author: zim.vn
  • Reviews from users: 45711 ⭐ Ratings
  • Top rated: 3.8 ⭐
  • Lowest rated: 1 ⭐
  • Summary of article content: Articles about Cách sử dụng each, every, all, most, some, both, neither, either, none với danh từ xác định và không xác định Each, every, all, most, some, both, neither, either và none được sử dụng rất phổ biến trong tiếng anh. Tuy nhiên, ít người dùng tiếp cận các … …
  • Most searched keywords: Whether you are looking for Cách sử dụng each, every, all, most, some, both, neither, either, none với danh từ xác định và không xác định Each, every, all, most, some, both, neither, either và none được sử dụng rất phổ biến trong tiếng anh. Tuy nhiên, ít người dùng tiếp cận các … Each, every, all, most, some, both, neither, either và none được sử dụng rất phổ biến trong tiếng anh. Tuy nhiên, ít người dùng tiếp cận các từ trên theo cách này. Bài viết này sẽ làm rõ cách sử dụng các từ này.
  • Table of Contents:

Ôn tập về danh từ

Cách sử dụng Each and every

Cách sử dụng All most and some

Cách sử dụng Both neither either and none

Bài tập ứng dụng

Tổng kết

Cách sử dụng each, every, all, most, some, both, neither, either, none với danh từ xác định và không xác định
Cách sử dụng each, every, all, most, some, both, neither, either, none với danh từ xác định và không xác định

Read More

Làm sao để phân biệt Each với Every | eJOY ENGLISH

  • Article author: ejoy-english.com
  • Reviews from users: 24282 ⭐ Ratings
  • Top rated: 4.6 ⭐
  • Lowest rated: 1 ⭐
  • Summary of article content: Articles about Làm sao để phân biệt Each với Every | eJOY ENGLISH Đọc bài viết này để biết cách phân biệt each với every. … Have you met all the members in the family? Yes, of course, I’ve met every one, … …
  • Most searched keywords: Whether you are looking for Làm sao để phân biệt Each với Every | eJOY ENGLISH Đọc bài viết này để biết cách phân biệt each với every. … Have you met all the members in the family? Yes, of course, I’ve met every one, … Mặc dù giống về nghĩa nhưng lại không thể sử dụng thay thế nhau trong nhiều trường hợp. Đọc bài viết này để biết cách phân biệt each với every.
  • Table of Contents:

Each

Every

Sự khác nhau cách phân biệt giữa Each và Every

Bài tập phân biệt Each với Every

Làm sao để phân biệt Each với Every | eJOY ENGLISH
Làm sao để phân biệt Each với Every | eJOY ENGLISH

Read More

Chi Tiết Về Cách Phân biệt All, Many, Each, Every, Any

  • Article author: jaxtina.com
  • Reviews from users: 48664 ⭐ Ratings
  • Top rated: 4.9 ⭐
  • Lowest rated: 1 ⭐
  • Summary of article content: Articles about Chi Tiết Về Cách Phân biệt All, Many, Each, Every, Any Tìm hiểu về cách phân biệt All, Many, Each, Every, Any chi tiết rõ ràng và dễ hiểu giúp bạn nắm vững kiến thức, cải thiện từ vựng bản thân. …
  • Most searched keywords: Whether you are looking for Chi Tiết Về Cách Phân biệt All, Many, Each, Every, Any Tìm hiểu về cách phân biệt All, Many, Each, Every, Any chi tiết rõ ràng và dễ hiểu giúp bạn nắm vững kiến thức, cải thiện từ vựng bản thân. Tìm hiểu về cách phân biệt All, Many, Each, Every, Any chi tiết rõ ràng và dễ hiểu giúp bạn nắm vững kiến thức, cải thiện từ vựng bản thân
  • Table of Contents:

I Giới thiệu về all many each every any

II Bài tập vận dụng

Chi Tiết Về Cách Phân biệt All, Many, Each, Every, Any
Chi Tiết Về Cách Phân biệt All, Many, Each, Every, Any

Read More

Ngữ pháp tiếng Anh: Phân biệt Each-Every

  • Article author: oxford.edu.vn
  • Reviews from users: 10610 ⭐ Ratings
  • Top rated: 3.9 ⭐
  • Lowest rated: 1 ⭐
  • Summary of article content: Articles about Ngữ pháp tiếng Anh: Phân biệt Each-Every Eg: Every sentence must have verb. (all sentences in general). (Mỗi câu đều phải có động từ). EACH (không phải every) có thể được dùng cho hai vật, sự việc… …
  • Most searched keywords: Whether you are looking for Ngữ pháp tiếng Anh: Phân biệt Each-Every Eg: Every sentence must have verb. (all sentences in general). (Mỗi câu đều phải có động từ). EACH (không phải every) có thể được dùng cho hai vật, sự việc… Ngữ pháp tiếng Anh: Phân biệt Each-EveryNgữ pháp tiếng Anh: Phân biệt Each-Every
  • Table of Contents:

Cùng trung tâm ngoại ngữ Oxford English UK Vietnam phân biệt hai từ này như sau trong quá trình học tiếng Anh

KHÁC NHAU

Ngữ pháp tiếng Anh: Phân biệt Each-Every
Ngữ pháp tiếng Anh: Phân biệt Each-Every

Read More

Cách Dùng Each, Every, Each Of, Every Of, All, Most, None, Some, All Of, Some Of, Both, None Of, Either, Neither, Almost | PDF

  • Article author: www.scribd.com
  • Reviews from users: 22292 ⭐ Ratings
  • Top rated: 4.5 ⭐
  • Lowest rated: 1 ⭐
  • Summary of article content: Articles about Cách Dùng Each, Every, Each Of, Every Of, All, Most, None, Some, All Of, Some Of, Both, None Of, Either, Neither, Almost | PDF Cch dng Each, every, each of, every of, all, most,. none, some, all of, some of, both, none of, either, neither, almost 6 Thng 9 2014 lc 3:18 … …
  • Most searched keywords: Whether you are looking for Cách Dùng Each, Every, Each Of, Every Of, All, Most, None, Some, All Of, Some Of, Both, None Of, Either, Neither, Almost | PDF Cch dng Each, every, each of, every of, all, most,. none, some, all of, some of, both, none of, either, neither, almost 6 Thng 9 2014 lc 3:18 … Scribd is the world’s largest social reading and publishing site.
  • Table of Contents:

Uploaded by

Document Information

Share this document

Sharing Options

Original Title

Uploaded by

Description

Reward Your Curiosity

Share this document

Sharing Options

Footer menu

Cách Dùng Each, Every, Each Of, Every Of, All, Most, None, Some, All Of, Some Of, Both, None Of, Either, Neither, Almost | PDF
Cách Dùng Each, Every, Each Of, Every Of, All, Most, None, Some, All Of, Some Of, Both, None Of, Either, Neither, Almost | PDF

Read More

Cách dùng Each, Every, Each of, Every of, All, All of, Most, Almost, None, None of, Some, Some of, Both, Either & Neither 

  • Article author: smartsol.vn
  • Reviews from users: 32879 ⭐ Ratings
  • Top rated: 4.8 ⭐
  • Lowest rated: 1 ⭐
  • Summary of article content: Articles about Cách dùng Each, Every, Each of, Every of, All, All of, Most, Almost, None, None of, Some, Some of, Both, Either & Neither  IELTS Tutor Hướng dẫn cho các bạn cách dùng Each, every, each of, every of, all, all of, most, almost, none, none of, some, some of, both, … …
  • Most searched keywords: Whether you are looking for Cách dùng Each, Every, Each of, Every of, All, All of, Most, Almost, None, None of, Some, Some of, Both, Either & Neither  IELTS Tutor Hướng dẫn cho các bạn cách dùng Each, every, each of, every of, all, all of, most, almost, none, none of, some, some of, both, … IELTS Tutor Hướng dẫn cho các bạn cách dùng Each, every, each of, every of, all, all of, most, almost, none, none of, some, some of, both, either, neither … Hy vọng bài viết này Sau Each Là Gì
  • Table of Contents:
Cách dùng Each, Every, Each of, Every of, All, All of, Most, Almost, None, None of, Some, Some of, Both, Either & Neither 
Cách dùng Each, Every, Each of, Every of, All, All of, Most, Almost, None, None of, Some, Some of, Both, Either & Neither 

Read More

Cách dùng Every và Each (of) – TiengAnhK12 – Ôn luyện thông minh

  • Article author: tienganhk12.com
  • Reviews from users: 19783 ⭐ Ratings
  • Top rated: 3.8 ⭐
  • Lowest rated: 1 ⭐
  • Summary of article content: Articles about Cách dùng Every và Each (of) – TiengAnhK12 – Ôn luyện thông minh I would like to visit every place in the worlds = all places (Tôi muốn tới thăm mọi nơi trên thế giới). Có thể sử dụng cho 2 vật, 2 người (giống như “both”). Ví … …
  • Most searched keywords: Whether you are looking for Cách dùng Every và Each (of) – TiengAnhK12 – Ôn luyện thông minh I would like to visit every place in the worlds = all places (Tôi muốn tới thăm mọi nơi trên thế giới). Có thể sử dụng cho 2 vật, 2 người (giống như “both”). Ví … Each là một cách nhìn các thành viên của một nhóm như là một cá nhân, trong khi every là một cách nhìn thấy một nhóm như một loạt các thành viên.luyện thi Tiếng Anh, ôn thi vào lớp 6, ôn thi Tiếng Anh vào lớp 10, ôn thi vào 10 chuyên Anh, ôn thi đánh giá năng lực, ôn thi tốt nghiệp THPT môn Anh, ôn thi chứng chỉ Cambridge, luyện thi Toefl Primary, luyện thi Toefl Junior
  • Table of Contents:

1 Cách dùng của Each

2 Cách dùng của Every

3 Sự giống nhau của Each và Every

4 Phân biệt Each và Every

Cách dùng Every và Each (of) - TiengAnhK12 - Ôn luyện thông minh
Cách dùng Every và Each (of) – TiengAnhK12 – Ôn luyện thông minh

Read More


See more articles in the same category here: https://chewathai27.com/to/blog.

Cách sử dụng each, every, all, most, some, both, neither, either, none với danh từ xác định và không xác định

Each, every, all, most, some, both, neither, either và none được sử dụng rất phổ biến trong tiếng anh. Chúng được dùng trước danh từ, xác định cho danh từ đi phía sau. Với danh từ xác định hay không được xác định thì cách sử dụng của each, every, all, most, some, both, neither, either và none sẽ thay đổi theo từng huống. Tuy nhiên, ít người dùng tiếp cận các từ trên theo cách này. Bài viết này sẽ làm rõ cách sử dụng các từ này khi dùng với danh từ đã xác định hoặc chưa xác định.

Key takeaways

1. Danh từ xác định cần có mạo từ (the) hoặc đại từ chỉ định (this/ that/ these/ those) hoặc tính từ sở hữu (my/your/his/ her/ their/ our/ its)

2. Với danh từ không xác định là số ít, sử dụng a/an phía trước và danh từ không xác định là số nhiều hoặc không đếm được, không cần sử dụng mạo từ hoặc bất kể từ xác định nào.

3. Each và every dùng với danh từ số ít, each of được sử dụng với danh từ xác định

4. All, some, most dùng với danh từ số nhiều và không đếm được, all, some, most of sử dụng với danh từ

5. Both, neither, either dùng để ám chỉ 2 người hoặc vật, neither mang nghĩa phủ định

6. None mang nghĩa phủ định, dùng để ám chỉ đến một nhóm người hoặc sự vật

Ôn tập về danh từ

Để sử dụng được những chính xác lượng từ thì người dùng cần xác định được danh từ phía sau thuộc nhóm danh từ nào. Danh từ được chia làm hai nhóm chính: Danh từ đếm được (countable noun) và danh từ không đếm được (Uncountable noun). Trong nhóm danh từ đếm được lại được phân loại thành nhóm danh từ số ít (singular noun) và danh từ số nhiều (plural noun)

Khi sử dụng danh từ, cần chú ý là danh từ đó đã được xác định hay chưa, nếu là danh từ đã được xác định thì cần sử dụng mạo từ (the), đại từ chỉ định (this/ that/these/ those) và tính từ sở hữu (my/ your/his/ her/ their/ ours/ its) để xác định cho danh từ đó. Nếu danh từ không xác định, hoặc là ám chỉ sự vật sự việc nói chung chung hoặc là lần đầu nhắc đến, thì cần sử dụng mạo từ (a/an) đối với danh từ số ít và không dùng mạo từ với những danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.

Ví dụ:

A school is scheduled to be built. (tình huống này lần đầu tiên nhắc đến ngôi trường)

Why do they construct that/ the school? (ngôi trường này chính là ngôi trường được nhắc đến ở câu trước, vì cả người nói lẫn người nghe lúc này đều đã xác định được sự vật mà cả hai đang nói, mạo từ the hoặc đại từ chỉ định that được sử dụng)

The old library can be replaced by new shops and restaurants. (cái thư viện cũ sẽ được thay thế bởi nhà hàng và cửa hàng mới, lúc này cái thư viện cũ đang tồn tại nên đã được xác định trong tình huống, nhưng nhà hàng và các cửa hàng là lần đầu nhắc đến và vì đang ở dạng số nhiều nên không được xác định bằng mạo từ)

Cách sử dụng Each and every

Each và every đều được sử dụng với danh từ số ít. Sự khác biệt giữa each và every rất nhỏ.

Each được dùng với nhóm người hoặc vật có số lượng tối thiểu là 2, nhấn mạnh vào từng cá nhân trong nhóm.

Ví dụ: Each student needs to have his or her own notebook. (đại ý muốn nhấn mạnh vào việc mỗi học sinh phải có một quyển vở để viết)

Trong khi đó every dùng với nhóm người hoặc vật có số lượng tối thiểu là 3, và nhấn mạnh vào tính chất của nhóm nhiều hơn là của từng cá nhân.

Ví dụ: Every student must study so hard for their final exam. (Học sinh nào cũng phải học hành chăm chỉ cho bài kiểm tra cuối kì, cũng có thể hiểu câu này là tất cả học sinh hoặc mỗi học sinh …)

Every được sử dụng phổ biến hơn each trong nhiều tình huống

Ví dụ:

I go to school every day.

My father drinks coffee every morning.

We should enjoy every moment in our trip.

Tuy nhiên, chỉ có thể dùng each of + danh từ chứ không thể dùng every of + danh từ.

Ví dụ: I was so surprised today. Each of the students has registered for the language class.

Học sinh trong ví dụ này đã được xác định, đây là học sinh mà ‘tôi’ đã biết, và ‘tôi bất ngờ vì mỗi một học sinh trong lớp đó đều đã đăng ký lớp học tiếng’. Người dùng cần lưu ý, danh từ đi đằng sau each of là danh từ đã được xác định và luôn ở dạng số nhiều đếm được.

Tương tự, chỉ có thể dùng each of + đại từ, chứ không thể dùng every of + đại từ.

Quan sát ví dụ sau: We went trekking last week. Each of us had to prepare carefully. (Chúng tôi vừa mới đi leo núi vào tuần trước, mỗi người trong số chúng tôi đều phải chuẩn bị thật kỹ)

Mặc dù không thể dùng ever of + danh từ hay đại từ, nhưng lại có thể sử dụng every one of

Ví dụ:

Have you read the books that I lent you last month?

Yes. Every one of those books is fantastic!

Một lần nữa, danh từ đi sau every one of là danh từ xác định và luôn ở dạng danh từ số nhiều đếm được.

Cách sử dụng All, most and some

All (tất cả)/ some (một vài)/ most (hầu hết) + danh từ số nhiều và danh từ không đếm được, được sử dụng để nói về một nhóm người, hay sự vật nói chung chung.

Ví dụ:

Most children like watching cartoons. (hầu như trẻ em nào cũng thích xem hoạt hình)

Some people believe that bikes belong to the past. (một số người nghĩ rằng xe đạp chỉ là chuyện quá khứ)

All animals need to be protected. (tất cả các loại động vật cần phải được bảo vệ)

Tuy nhiên, all/ some/ most + of + đại từ hoặc danh từ thì ám chỉ đến một nhóm người hoặc sự vật sự việc cụ thể, đã được xác định rồi. Danh từ đi phía sau all/some/ most + off là luôn là danh từ xác định, ở dạng số nhiều đếm được.

Quan sát những ví dụ ở dưới và so sánh:

Most of the children in my neighborhood are nice and helpful. (hầu hết những đứa trẻ trong khu xóm của tôi đều rất ngoan và tốt bụng. Lúc này tác giả không còn đề cập đến trẻ em nói chung, mà đã ám chỉ cụ thể đến những đứa trẻ nơi mình ở)

Some of the people in my group think that bikes belong to the past. I don’t agree with them. (Một vài người trong nhóm của tôi cho rằng xe đạp là chuyện quá khứ nhưng tôi không đồng tình với họ. Lúc này quan điểm đến từ một nhóm người cụ thể và đã được xác đinh)

All the animals/ all of the animals in this zoo need to be protected. (lúc này tác giả không còn ám chỉ động vật nói chung mà cụ thể hơn, muốn nói đến những con động vật trong sở thú, chúng đều cần được bảo vệ)

And all of them need some space of freedom.

Quan sát thêm ví dụ phía trên, một nguyên tắc nữa cần được rút ra với trường hợp sử dụng all: khi dùng all of + danh từ, of có thể được lược bỏ (all the animals = all of the animals), tuy nhiên bắt buộc phải có of khi dùng all of + đại từ (all of them)

Cách sử dụng Both, neither, either and none

Both được sử dụng khi muốn nhắc đến 2 người hoặc hai sự vật nào đó đã được nhắc đến từ trước rồi. Nó mang nghĩa là cả cái này lẫn cái kia.

Ví dụ: I visited Da Nang and Da Lat last year. Both cities are very beautiful. (cả hai thành phố này đều rất xinh đẹp)

Vì both luôn nhắc đến hai danh từ đã xác định, nên có thể dùng both of + (the/this/ that/ …) + danh từ.

Ví dụ: Both of the cities are very beautiful.

Không có sự khác biệt trong cách sử dụng both và both of. Tuy nhiên, người dùng cần lưu ý rằng, mạo từ, đại từ chỉ định hoặc tính từ sở hữu là bắt buộc khi sử dụng both of.

Both có thể dùng với the/ this/ that/… my/ yours … + danh từ mà không cần dùng đến of

Ví dụ: both my parents are hard-working.

Tuy nhiên of là bắt buộc khi muốn sử dụng both với đại từ: both of + đại từ

Both of them are friendly.

Both cũng có nhiều vị trí và vai trò khác trong câu. Nó có thể đứng đầu câu như một chủ ngữ với vai trò là đại từ cũng có thể dùng như một tân ngữ hoặc phó từ.

I have two sisters. Both got married last year. (đại từ)

I have two sisters. They were both married. (phó từ)

Which one would you like to take, red or white? – I like both. (tân ngữ)

Neither và either cũng được sử dụng để nhắc đến hai người hoặc vật, nhưng có ý nghĩa sử dụng khác nhau.

Nếu như both mang nghĩa là cả cái này lẫn cái kia thì neither mang nghĩa là không cái này cũng không cái kia, còn either thì mang nghĩ là là cái này hoặc cái kia.

Ví dụ:

I have visited Da Nang and Da Lat. Neither of these cities is polluted. I’m going to come back either of them in the next year. (Tôi đã đến Đà lạt và Đà Nẵng, không thành phố nào trong số đó bị ô nhiễm, tôi sẽ quay lại một trong hai thành phố đó vào năm sau).

Tương tự như both, neither/either có thể dùng trực tiếp với danh từ: neither city is polluted hoặc dùng neither/ either + of + (the/ this/ that … my/ yours…) + danh từ số nhiều: neither of these cities is polluted. Tuy nhiên, khác với both, either chỉ dùng với động từ số ít, còn neither có thể dùng với động từ số ít hoặc số nhiều.

Ví dụ:

I have two sisters. Neither of them works/ work in the bank.

Which one would you like to take? – either is fine.

Both Neither Either A and B Not A and Not B A or B + of (the/this/that…my/your) + danh từ

None và none of được sử dụng khi muốn nói đến một nhóm từ 3 người hoặc vật trở lên, mang ý là không ai trong số đó. None cũng được sử dụng với danh từ không đếm được.

None là đại từ, có thể dùng với động từ số ít hoặc số nhiều phụ thuộc vào danh từ mà nó dám chỉ.

Ví dụ:

She was waiting for her children. None were going to come back. (none ám chỉ none of the children, động từ chia số nhiều)

She’s finding some new information for the project. None is evident. (none ám chỉ none of the information, động từ chia số ít)

None of được sử dụng trước danh từ, none of + (the/ this/ that/ …my/your…) + danh từ. None of có thể sử dụng với động từ số ít hoặc số nhiều.

None of my friends know/ knows him.

Cần lưu ý, none mang nghĩa là ‘no, not any’ nên bản thân none đã là một từ mang nghĩa phủ định, người dùng không cần thêm ‘not’ cho động từ.

None of my friends is not rich.

Bài tập ứng dụng

Hoàn thành đoạn văn sau, sử dụng ‘both, each/each of, every, my, neither/ neither of, none, this, that, those, these, either/either of, some/ some of, most/most of, all/ all of.

Hanoi and Ho Chi Minh city are (1) ……… big cities in Vietnam. You can visit (2) ……………………… when you come to my country. (3) ……………………. are vibrant and dynamic. They have high-rise buildings and modern facilities. But (4) ……………………. is by the sea. However, (5) …………………….. has its own charm.

There are (6)…………….. tourist attractions when you visit Hanoi and Sai Gon. (7) ………………… are free for visitors, such as Hoan Kiem Lake in Hanoi or Notre Dame Cathedral in Sai Gon. There are also (8)……………. entertainment activities for people at all ages. (9) ……………………children like the theme park, while adults prefer the water puppet show. Street markets and street art are also popular. ………………………. (10) are fun.

Gợi ý trả lời:

1 – both: cả hai đều là thành phố lớn

2 – both/ both of them hoặc either of them: hai thành phố lúc này đã được xác định ở câu trước.

3 – both/ both of them hoặc người viết có thể dùng these cities

4 – neither/ neither of them: không có thành phố nào gần biển

5 – each of the cities/ each of them: mỗi thành phố đều có nét đẹp riêng

6 – some nhưng

7 – some of: vì danh từ ở câu 7 đã được nhắc đến ở câu 6

8 – some

9 – some/ most đều có thể dùng được, vì đều nhắc đến một nhóm đối tượng nói chung chung

10 – all of them/ all activities – đều đã được xác định ở câu trước

Tổng kết

Each, every, all, most, some, both, neither, either và none khi dùng một mình và thêm ‘of’ phía sau được dùng trong hai tình huống khác nhau. Khi sử dụng, người dùng cần lưu ý điều này để câu văn/ câu nói trở nên rõ nghĩa hơn với người nghe/ người đọc. Bài viết cũng thông qua cách sử dụng Each, every, all, most, some, both, neither, either và none để ôn tập về danh từ đếm được, không đếm được, số it số nhiều và động từ đi cùng. Hy vọng rằng, người dùng có thể áp dụng thành thạo những từ này trong lúc luyện tập.

Làm sao để phân biệt Each với Every

Phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam. Chắc hẳn bạn đã từng nghe tới câu nói này rồi. Thế nhưng, không chỉ có ngữ pháp tiếng Việt đâu, mà ngay cả tiếng Anh cũng có lúc khó nhằn lắm nhé. Trong ngôn ngữ này cũng chứa những cặp từ được gắn mác “đồng nghĩa”. Mặc dù vậy, không có nghĩa chúng có thể thay thế nhau trong mọi tình huống. Vậy nên, trong bài viết này, mình sẽ bắt đầu với 2 từ phổ biến nhất là “Each với Every”, qua việc phân tích nghĩa, cách sử dụng để cho mọi người có được hình dung cụ thể và biết cách phân biệt chúng.

Bắt đầu thôi nào!

Each

Theo từ điển Cambridge, each vừa là một tính từ, vừa là một đại từ. Chúng được định nghĩa là mỗi (mọi) vật, người, … trong một nhóm từ 2 cá thể trở lên, được coi là độc lập với nhau.

Each có khá nhiều cách sử dụng đa dạng trong các tình huống giao tiếp.

1. Dùng với danh từ

Khi đứng với danh từ trong câu, each sẽ đóng vai trò như một đại từ bất định (Indefinite Pronoun) có tác dụng cụ thể hoá ý nghĩa cho danh từ. Một lưu ý nho nhỏ khi sử dụng each đó là đây là đại từ số ít, bởi vậy nên các động từ theo sau nó không thể để ở dạng số nhiều. Đại từ số ít đi cùng động từ số ít.

Ví dụ: Each student was given four tickets to the show.

(Mỗi học sinh nhận được 4 chiếc vé tham dự show)

2. Kết hợp cùng OF + Cụm danh từ

Thay vì việc chỉ dùng each + danh từ, mọi người có thể tham khảo thêm cấu trúc Each + of + cụm danh từ khi bạn muốn nhấn mạnh sự độc lập của từng đối tượng được nói đến giúp câu nói thêm phần rõ ràng về mặt ý nghĩa hơn. Cụm danh từ này bắt buộc phải có một từ hạn định the hoặc một tính từ sở hữu (my, your, their …)

Ví dụ: Each of the answers is worth 5 points.

(Mỗi một câu trả lời có giá trị là 5 điểm)

3. Đứng một mình

Ngoài việc là một đại từ bất định số ít, thì each còn thuộc nhóm độc lập. Điều này có nghĩa là each có thể được đặt một mình mà không cần có danh từ theo sau. Lúc này người nghe sẽ mặc định hiểu each được dùng thay cho cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó.

Ví dụ: Không quyển sách nào giống nhau, mỗi quyển thuộc về một chủ đề.

None of these books are the same. Each belongs to a specific category = each book belongs to a specific category.

These books cost me 35$ each.

(Đống sách này tốn của tôi 35$ mỗi quyển.)

Xem thêm

Every

Khác so với each, every chỉ là một tính từ, tuy nhiên nó cũng có nghĩa là mỗi, mọi và được sử dụng để chỉ tất cả các thành viên của một nhóm từ 3 trở lên.

Every được sử dụng chủ yếu trong các trường hợp như sau:

1. Đứng cùng với danh từ

Cũng giống như each, every cũng có thể đi cùng với danh từ số ít để bổ nghĩa cho nó. Ngoài ra, động từ đi theo sau cũng phải chia ở dạng số ít.

Ví dụ: Every country has a national flag.

(Mỗi quốc gia có một quốc kỳ.)

2. Kết hợp cùng đại từ không xác định ONE

Hẳn bạn đã từng nhiều lần bắt gặp từ everyone, tuy nhiên trong trường hợp này, khi every và one được viết thành 2 từ riêng biệt, nó có ý muốn nói tới mỗi một cá nhân tạo thành nhóm, có nghĩa là từng người, vật thay vì nói cả nhóm chung.

Ví dụ:

Have you met all the members in the family? Yes, of course, I’ve met every one, at the dinner.

(Bạn đã gặp tất cả thành viên trong gia đình rồi sao? Đúng thế, tất nhiên rồi, tôi đã gặp từng người trong bữa tối.)

3. Kết hợp tạo thành cấu trúc Every one of

Thực chất cấu trúc này không quá khác so với cấu trúc ở phần 2, chỉ khác ở chỗ thay vì nói every one, thì bạn sẽ thêm of + cụm danh từ. Điều này sẽ giúp người nghe hiểu rõ hơn ý bạn muốn nhấn mạnh.

Ví dụ: I’ve finished every one of these tests = I’ve finished every one of them.

(Tôi đã hoàn thành tất cả những bài kiểm tra này, từng bài một).

Qua 2 phần tóm tắt sơ lược trên, mình đã nói rõ về định nghĩa, cách dùng cũng như ví dụ về Each và Every trong các từ, cụm từ và câu khi giao tiếp.

Sự khác nhau, cách phân biệt giữa Each và Every

Về cơ bản, bên cạnh việc mang ý nghĩa giống nhau, thì each với every đều có chức năng bổ sung ý nghĩa cho các danh từ số ít mà nó đi kèm.

Ví dụ:

The price keeps rising each year = The price keeps rising every year.

(Giá cả cứ tăng lên mỗi năm)

Each time (hay every time ) I see her, she smiles to me.

(Mỗi lần gặp cô ấy lại cười với tôi)

There’s a bathroom in each bedroom (hay every bedroom ) of the house.

(Mỗi phòng ngủ của căn nhà này đều có một nhà tắm.)

Nếu each có thể đứng một mình thì every lại không thể. Ngoài ra, khi muốn nhấn mạnh từng cá thể khác nhau trong một nhóm thì bạn có thể sử dụng cấu trúc.

Each + of + cụm danh từ = Every one + of + cụm danh từ

Ví dụ:

I would like to thank each of you for being here.

I would like to thank every one of you for being here.

(Tôi muốn cảm ơn từng người một vì đã có mặt ở đây.)

Each và Every có thể được phân biệt dựa trên những điểm sau đây:

Each Every Được sử dụng để chỉ các đối tượng, sự vật, sự việc như từng phần tử độc lập, rời rạc với nhau. Được sử dụng khi muốn chỉ các sự vật, sự việc như một nhóm Ví dụ: Every student stands in the line. The teacher gave each student a certificate. (Tất cả các học sinh đều đứng vào hàng, thầy cô trao giấy chứng nhận cho từng người) Được dùng với số lượng nhỏ Ví dụ: There are 4 cats. Each of them has different fur color. (Có 4 con mèo. Mỗi con có một màu lông khác nhau) Thường dùng cho số lớn (có ý nghĩa như “all”). Nhưng khác với every, sau all bạn sẽ cần chia danh từ ở số nhiều. Ví dụ: I would like to visit every place in the worlds = all places (Tôi muốn tới thăm mọi nơi trên thế giới) Có thể sử dụng cho 2 vật, 2 người (giống như “both”) Ví dụ: He is holding the cats in each hands = he is holding the cats in both hands (Mỗi tay anh ta ôm một con mèo) Không thể sử dụng cho 2 vật, 2 người Không được sử dụng để diễn tả mức độ thường xuyên Được sử dụng để nói một việc xảy ra với tần suất thường xuyên như thế nào Ví dụ: How often do you go to school? Every day (Bạn có thường xuyên đi học không? Hàng ngày)

Bài tập phân biệt Each với Every

Sau khi đã no say với từng ấy lý thuyết khó nhằn, ở phần này mọi người sẽ có cơ hội được tiêu hoá kiến thức bằng những bài tập giúp củng cố kĩ năng.

Put each or every in each following sentence

Buses run ….. ten minutes. She had a child holding on to …. hand. She was carrying bags in ….. hand. The two brothers love ….. other. ….. of us sees the world differently. You can ….. apply for your own membership cards. I spoke to ….. of the boys in the class. She sent them ….. a present. ….. of us has a bike. ….. one of us takes turn to cook.

(Source: englishgrammar.org)

Each với Every, tưởng giống mà hoá không. Hy vọng rằng bài viết này đã phần nào giúp mọi người biết cách sử dụng, chỉ ra sự khác biệt cũng như phân biệt 2 từ này trong mỗi một trường hợp tình huống khác nhau. Để tăng khả năng sử dụng từ vựng tiếng Anh hãy tải về danh sách các từ tiếng Anh dễ nhầm lẫn của eJOY nhé.

Tải miễn phí ebook các từ Tiếng Anh dễ nhầm lẫn

Hẹn gặp lại các bạn ở những bài viết sau.

Đáp án:

Chi Tiết Về Cách Phân biệt All, Many, Each, Every, Any

Trong quá trình tiếp cận với bài thi TOEIC, Jaxtina nhận thấy vẫn có rất nhiều bạn đang gặp khó khăn trong việc phân biệt các đại từ không xác định bao gồm “all, many, each, every và any”. Để cải thiện vốn kiến thức của mình, bạn hãy cùng với Jaxtina tìm hiểu cách phân biệt các loại đại từ không xác định này nhé!

I. Giới thiệu về all, many, each, every, any

1. Khái niệm

All, many, each, every, any đều là những đại từ không xác định (indefinite pronoun) chỉ số lượng, hay còn gọi là lượng từ. Những lượng từ này thường được đặt trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ.

– Đại từ không xác định dùng để chỉ người hoặc vật không xác định, hoặc những thứ chung chung. Đại từ không xác định không chỉ có những lượng từ vừa kể trên, mà còn bao gồm both, everyone, few, neither, none, nothing, several, some, somebody, etc.

2. Cách phân biệt

Cách phân biệt đầu tiên, đơn giản mà hữu hiệu nhất, mà bạn cần biết về những đại từ không xác định này là thông qua vai trò và cách chúng được sử dụng trong câu.

all/ most/ many/ some/ any/ a few/ each/ both + of + plural noun (danh từ số nhiều) all/ most/ much/ some/ any/ a little/ little uncountable noun (danh từ không đếm được)

Ví dụ:

– Unfortunately, not many of the photographers were there.

(Thật không may, không có nhiều nhiếp ảnh gia ở đó.)

=> Photographers là danh từ số nhiều đếm được (plural countable noun), nên chúng ta sử dụng many of.

– He spent much of his life in Spain.

(Ông đã dành phần lớn cuộc đời của mình ở Tây Ban Nha.)

=> Life là danh từ số nhiều không đếm được (uncountable noun), nên chúng ta sử dụng much of.

2.1. “all” và “both”

Trong một số trường hợp, chúng ta có thể bỏ “of” sau “all” và “both” mà nghĩa của câu vẫn không thay đổi. Công thức là “all/both + the + plural noun”.

Ví dụ: Both the women were French.

(Cả hai người phụ nữ đều là người Pháp.)

2.2. “some” và “any”

Mặc dù cả “some” và “any” đều sử dụng được với plural countable noun (danh từ đếm được số nhiều) và uncountable noun (danh từ không đếm được), thế nhưng chúng được đặt trong ngữ cảnh tương đối khác nhau.

– “Some” thường được dùng trong câu khẳng định, cho cả danh từ đếm được và không đếm được.

– “Any” thường được dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi, và cũng dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được.

Tất nhiên, quy tắc này cũng có ngoại lệ. Chúng ta sử dụng “some” trong các câu hỏi khi mục đích cho câu hỏi đó là đề xuất hoặc yêu cầu một cái gì đó có sẵn. Nói cách khác, câu hỏi này chờ đợi một câu trả lời yes. Trong câu khẳng định, “any” đóng vai trò là một lượng từ mang nghĩa là “one (một) hoặc more (nhiều), no matter which (bất kể cái nào)“.

Ví dụ:

– Would you like some coffee?

(Bạn có muốn uống một chút cà phê không?)

– Are there any bananas in the kitchen?

(Có bất kỳ trái chuối nào ở bếp không?)

2.3. “every”

Bên cạnh đó, lý do mà “every” không nằm trong danh sách mà Jaxtina đã phân loại là vì “every” chỉ đứng trước danh từ đếm được số ít để chỉ đến cả nhóm, tập hợp, hoặc dùng để diễn tả việc nào đó xảy ra thường xuyên.

Ví dụ:

– Every time I go to London I get caught in a traffic jam.

(Bất kể lần nào tôi đến London, tôi đều rơi vào tình trạng bị kẹt xe.)

– The police want to interview every employee about the theft.

(Cảnh sát muốn phỏng vấn tất cả nhân viên về hành vi trộm cắp.)

II. Bài tập vận dụng

Sau khi đã tìm hiểu về cách phân biệt các đại từ không xác định “all, many, each, every và any”, bạn hãy cùng với Jaxtina làm một số bài tập dưới đây để củng cố kiến thức nhé!

Choose the correct answer. (Chọn đáp án chính xác.)

1. The heavy industry company completed the order on time even though _____ of the requirements was constantly changing.

A. every

B. this

C. each

D. its

2. Since _____ of its workers suddenly retired, their Corporation is therefore looking to fill its losses by hiring several qualified new employees.

A. many

B. much

C. so

D. such

3. If I were able to travel back to _____ place and time in history, I would go to ancient China.

A. some

B. every

C. any

D. most

Xem đáp án C. each (mỗi)

=> The heavy industry company completed the order on time even though each of the requirements was constantly changing.

(Công ty công nghiệp nặng đã hoàn thành đơn đặt hàng đúng thời hạn mặc dù mỗi yêu cầu đều liên tục thay đổi.)

Trong câu này, ta có thể dễ dàng loại đáp án B và D vì nó không đúng về mặt ngữ pháp trong câu. Vì requirements là plural noun, nên ta loại đáp án A vì every chỉ đi với danh từ đếm được số ít, thế nên C là đáp án chính xác. A. many (nhiều)

=> Since many of its workers suddenly retired, their Corporation is therefore looking to fill its losses by hiring several qualified new employees.

(Do nhiều công nhân của họ đột ngột nghỉ việc, do đó, Tổng công ty của họ đang tìm cách bù đắp khoản lỗ bằng cách thuê một số nhân viên mới có năng lực.)

Đáp án A là câu trả lời chính xác vì workers là plural countable noun (danh từ đếm được số nhiều). C. any (bất kỳ)

=> If I were able to travel back to any place and time in history, I would go to ancient China.

(Nếu tôi có thể du hành trở lại bất kỳ địa điểm và thời gian nào trong lịch sử, tôi sẽ đến Trung Quốc cổ đại.)

Trong câu này, chỉ riêng đáp án C. any là phù hợp về mặt ngữ nghĩa và ngữ pháp của câu. Mặc dù đây không phải là câu phủ định, nhưng any trong câu này đóng vai trò là lượng từ, thế nên đây là trường hợp ngoại lệ mà Jaxtina đã đề cập.

Vậy là bạn đã vừa tìm hiểu về cách phân biệt “all, many, each, every và any”. Đây đều là những đại từ không xác định thường xuất hiện xuyên suốt trong bài thi TOEIC. Thế nên việc nắm vững cách phân biệt các đại từ này sẽ góp phần giúp cho điểm số của bạn được cải thiện, tránh vấp phải những sai lầm không đáng có. Jaxtina hi vọng rằng bài viết này sẽ giúp cho bạn tự tin hơn trên con đường chinh phục kỳ thi TOEIC.

Nếu như bạn có nhu cầu tham gia các khóa học TOEIC hoặc IELTS, hãy liên hệ tới hotline hoặc đến cơ sở gần nhất của Jaxtina để được tư vấn và hỗ trợ ngay lập tức nhé.

Jaxtina chúc bạn học tốt và thành công!

Nguồn sách tham khảo: TOEIC TRAINING – Reading Comprehension 860

Dành cho bạn: Bạn đang tìm một trung tâm tiếng Anh uy tín và đảm bảo chất lượng giảng dạy? Jaxtina English Center – lựa chọn đúng nhất dành riêng cho bạn!

So you have finished reading the each every all topic article, if you find this article useful, please share it. Thank you very much. See more: Cách dùng each và every, Each of the, Every đi với số it hay nhiều, Cách dùng every, Each and every là gì, each of + v, Each of là gì, Each đi với số it hay nhiều

Leave a Comment