You are looking for information, articles, knowledge about the topic nail salons open on sunday near me must have pp on Google, you do not find the information you need! Here are the best content compiled and compiled by the https://chewathai27.com/to team, along with other related topics such as: must have pp Must have V3, May have V3, can’t have pp, Must have been V3, Must have been ving, Could have V3, Cần have V3, can’t have v3
Cách dùng Modal verb + Have + Past participle – TalkFirst
- Article author: talkfirst.vn
- Reviews from users: 8039 Ratings
- Top rated: 3.2
- Lowest rated: 1
- Summary of article content: Articles about Cách dùng Modal verb + Have + Past participle – TalkFirst It must have rained last night. ⟶ Cỏ bị ướt. Chắc hẳn tối qua đã có mưa. Phân tích: Do trong hiện tại chúng ta thấy cỏ ướt, do … …
- Most searched keywords: Whether you are looking for Cách dùng Modal verb + Have + Past participle – TalkFirst It must have rained last night. ⟶ Cỏ bị ướt. Chắc hẳn tối qua đã có mưa. Phân tích: Do trong hiện tại chúng ta thấy cỏ ướt, do … Động từ khiếm khuyết (Modal verb) là những động từ đặc biệt, khi kết hợp với Have + Past participle lại càng dễ khiến người đọc nhầm lẫn.
- Table of Contents:
1 Must have + Participle
2 Might have + Participle
3 Could (not) have + Participle
4 Should (not) have + Participle
5 Would (not) have + Participle
Cách dùng could have/ may have/ might have/should have/must have trong Tiếng Anh | Học Tiếng Anh cùng Callum Nguyễn
- Article author: www.english-learning.net
- Reviews from users: 5427 Ratings
- Top rated: 3.0
- Lowest rated: 1
- Summary of article content: Articles about Cách dùng could have/ may have/ might have/should have/must have trong Tiếng Anh | Học Tiếng Anh cùng Callum Nguyễn Could have + Vpp (Past participle). Cấu trúc này có thể mang 2 nghĩa: Điều gì đó đã có thể xảy ra trong quá khứ, tuy nhiên nó đã … …
- Most searched keywords: Whether you are looking for Cách dùng could have/ may have/ might have/should have/must have trong Tiếng Anh | Học Tiếng Anh cùng Callum Nguyễn Could have + Vpp (Past participle). Cấu trúc này có thể mang 2 nghĩa: Điều gì đó đã có thể xảy ra trong quá khứ, tuy nhiên nó đã … Giải thích cách dùng và ví dụ của could have/should have/must have .. trong Tiếng Anh
- Table of Contents:
Cách dùng ‘should have’ và ‘must have’ – SET Education – Du học SET – Du học Úc
- Article author: www.set-edu.com
- Reviews from users: 45584 Ratings
- Top rated: 4.7
- Lowest rated: 1
- Summary of article content: Articles about Cách dùng ‘should have’ và ‘must have’ – SET Education – Du học SET – Du học Úc not having done something. We also use should have to express unfulfilled obligations, for example: He should have helped his mother carry the … …
- Most searched keywords: Whether you are looking for Cách dùng ‘should have’ và ‘must have’ – SET Education – Du học SET – Du học Úc not having done something. We also use should have to express unfulfilled obligations, for example: He should have helped his mother carry the … hỏi đáp tiếng anh Hỏi đáp tiếng anh về du học Úc, Canada, Singapore hay Mỹ, Anh? Bạn đang thắc mắc các vấn đề dùng từ, ngữ pháp hay các phát âm chuẩn! Mọi vấn đề của bạn sẽ được giải đáp tại SET – EDUCATION
- Table of Contents:
Must Have Pp Nghĩa Là Gì phongthuyvanan.vn
- Article author: phongthuyvanan.vn
- Reviews from users: 1440 Ratings
- Top rated: 4.7
- Lowest rated: 1
- Summary of article content: Articles about Must Have Pp Nghĩa Là Gì phongthuyvanan.vn Top 9 Must Have Pp Nghĩa Là Gì · Cách dùng động từ khiếm khuyết + have + quá khứ phân từ | HelloChao · Cách dùng could have/ may have/ might have/should have/must … …
- Most searched keywords: Whether you are looking for Must Have Pp Nghĩa Là Gì phongthuyvanan.vn Top 9 Must Have Pp Nghĩa Là Gì · Cách dùng động từ khiếm khuyết + have + quá khứ phân từ | HelloChao · Cách dùng could have/ may have/ might have/should have/must … Top 9 Must Have Pp Nghĩa Là Gì – phongthuyvanan.vn
- Table of Contents:
1 Cách dùng động từ khiếm khuyết + have + quá khứ phân từ HelloChao
2 Cách dùng could have may have might haveshould havemust have trong Tiếng Anh
3 [Grammar – Bài 16] Cách dùng Modal verb + Have + Past participle
4 Should Have và Must Have – BBC News Tiếng Việt
5 Hỏi đáp 247 – Giải bài tập cùng Thủ Khoa Zunivn
6 Cách dùng ‘should have’ và ‘must have’
7 Top 19 must have pp nghĩa là gì hay nhất 2022
8 Must have+pp & should have+pp có ý nghĩa gỉ [Lưu trữ] – Diễn đàn học tiếng Anh miễn phí
9 Must have là gì
Cách dùng… – Tiếng Anh Thầy Trung – Chia Sẻ Từ Trái Tim | Facebook
- Article author: www.facebook.com
- Reviews from users: 12585 Ratings
- Top rated: 4.8
- Lowest rated: 1
- Summary of article content: Articles about Cách dùng… – Tiếng Anh Thầy Trung – Chia Sẻ Từ Trái Tim | Facebook Should have + pp: Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ … Must have + pp: Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có … …
- Most searched keywords: Whether you are looking for Cách dùng… – Tiếng Anh Thầy Trung – Chia Sẻ Từ Trái Tim | Facebook Should have + pp: Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ … Must have + pp: Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có … Cách dùng động từ khiếm khuyết + have + V3/ed (quá khứ phân từ) trong tiếng Anh
Could, may, might + have + PP: Diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ…
- Table of Contents:
50 Bài tập Modal verb + Have + Past participle cực hay có lời giải
- Article author: vietjack.com
- Reviews from users: 40036 Ratings
- Top rated: 4.6
- Lowest rated: 1
- Summary of article content: Articles about 50 Bài tập Modal verb + Have + Past participle cực hay có lời giải Should have/ ought to have/must have + past participle = lẽ ra nên. Ví dụ: I should have studied harder! (= I dn’t study very hard and so I failed the … …
- Most searched keywords: Whether you are looking for 50 Bài tập Modal verb + Have + Past participle cực hay có lời giải Should have/ ought to have/must have + past participle = lẽ ra nên. Ví dụ: I should have studied harder! (= I dn’t study very hard and so I failed the … 50 Bài tập Modal verb + Have + Past participle cực hay có lời giải – Bài tập Modal verb + Have + Past participle cơ bản, nâng cao gồm đầy đủ: công thức, dấu hiệu, bài tập có lời giải chi tiết giúp bạn nắm vững cách dùng Modal verb + Have + Past participle.ngữ pháp tiếng anh, ngữ pháp tiếng anh cơ bản, ngữ pháp tiếng anh nâng cao, bài tập ngữ pháp tiếng anh, bài tập ngữ pháp tiếng anh có lời giải, thì hiện tại đơn, thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ đơn, thì tương lai, thì quá khứ hoàn thành, thì tương lai gần, động từ, tính từ, danh từ, trạng từ.
- Table of Contents:
50 Bài tập Modal verb + Have + Past participle cực hay có lời giải
Chính sách
Liên hệ với chúng tôi
Modals – deductions about the past | LearnEnglish
- Article author: learnenglish.britishcouncil.org
- Reviews from users: 27498 Ratings
- Top rated: 4.5
- Lowest rated: 1
- Summary of article content: Articles about Modals – deductions about the past | LearnEnglish We use must have + past participle when we feel sure about what happened. Who told the newspapers about the prime minister’s plans? It must have been someone … …
- Most searched keywords: Whether you are looking for Modals – deductions about the past | LearnEnglish We use must have + past participle when we feel sure about what happened. Who told the newspapers about the prime minister’s plans? It must have been someone … Do you know how to use modal verbs to show how certain you are about past events?
- Table of Contents:
User account menu
Main navigation
Mobile – User account menu
Grammar explanation
Our websites
Help
Follow us
Footer
Must have+p.p & should have+p.p có ý nghĩa gỉ [Lưu trữ] – Diễn đàn học tiếng Anh miễn phí
- Article author: www.tienganh.com.vn
- Reviews from users: 22560 Ratings
- Top rated: 3.3
- Lowest rated: 1
- Summary of article content: Articles about Must have+p.p & should have+p.p có ý nghĩa gỉ [Lưu trữ] – Diễn đàn học tiếng Anh miễn phí MỌi NgƯỜi Giúp Em VỚi 2 Must Have+p.p & Should Have +p.p Có NghĨa Là GỈ Và Đc Dùng Khi Nao? Would Rather Khi Có Tân NgỮ & Khi Không Có Tân … …
- Most searched keywords: Whether you are looking for Must have+p.p & should have+p.p có ý nghĩa gỉ [Lưu trữ] – Diễn đàn học tiếng Anh miễn phí MỌi NgƯỜi Giúp Em VỚi 2 Must Have+p.p & Should Have +p.p Có NghĨa Là GỈ Và Đc Dùng Khi Nao? Would Rather Khi Có Tân NgỮ & Khi Không Có Tân … giúp vỚi, have+p.p, ng&7918, không, nh&431, th&7870, n&7842o, s&7868, t&7914, &272&7896ng, ng&431&7900i, m&7884i, g&7881, ngh&297a, v&7898i, g&7880, &272c, ngh&296aMỌi NgƯỜi Giúp Em VỚi 2 Must Have+p.p & Should Have +p.p Có NghĨa Là GỈ Và Đc Dùng Khi Nao?
Would Rather Khi Có Tân NgỮ & Khi Không Có Tân NgỮ Thì ĐỘng TỪ Theo Sau SẼ Chia NhƯ ThẾ NẢo - Table of Contents:
See more articles in the same category here: Chewathai27.com/to/blog.
[Grammar – Bài 16] Cách dùng Modal verb + Have + Past participle
Động từ khiếm khuyết (Modal verb) là những động từ đặc biệt, khi kết hợp với Have + Past participle lại càng dễ khiến người đọc nhầm lẫn. Để có thể sử dụng thành thạo và không mắc sai lầm cách dùng Modal verb + Have + Past participle, cùng TalkFirst tìm hiểu định nghĩa và cách dùng chúng trong các trường hợp sau đây!
Cách dùng Modal verb + Have + Past participle
1. Must have + Participle
Must have + Participle = Ắt hẳn đã, chắc là đã xảy ra trong quá khứ
Khả năng xảy ra một điều gì rất chắc chắn dựa trên những sự thật nói về quá khứ, căn cứ vào bằng chứng nào đó.
Ví dụ 1:
The grass is wet. It must have rained last night.
⟶ Cỏ bị ướt. Chắc hẳn tối qua đã có mưa.
Phân tích: Do trong hiện tại chúng ta thấy cỏ ướt, do đó khả năng cao là tối hôm qua (quá khứ) chắc chắn có mưa xảy ra.
Ví dụ 2:
I saw Mary crying a few minutes ago. She must have heard the bad news.
⟶ Tôi đã thấy Mary khóc ít phút trước. Cô ấy ắt hẳn đã biết tin dữ.
Phân tích: Chúng ta thấy Mary đã khóc ít phút trước nên khả năng rất cao là cô ấy đã nghe tin dữ trước khi cô ấy khóc. Hành động nghe tin xảy ra trước hành động khóc nên chắc chắn xảy ra trong quá khứ luôn.
Ví dụ 3:
She must have left the house by now; it’s nearly 11 o’clock.
⟶ Giờ này cô ấy ắt hẳn đã rời khỏi nhà rồi. Đã gần 11 giờ rồi.
Phân tích: Thói quen của cô ấy là thường rời nhà vào lúc 11 giờ nên chúng ta có thể suy luận rằng cô ấy hẳn đã đi khỏi vì lúc này đã gần 11 giờ rồi.
2. Might have + Participle
Might have + Participle: Có lẽ đã, có khả năng đã
Chúng ta cho rằng có một khả năng xảy ra một điều gì đó nhưng khả năng này không cao, chúng ta không chắc chắn.
Ví dụ 1:
He might have gone to the shops.
⟶ Anh ta có lẽ đã đi tới mấy cửa hàng rồi.
Phân tích: Tức là có thể anh ta đã tới các cửa hàng hoặc cũng có thể là đi tới nơi khác. Điều này người nói không thể chắc.
Ví dụ 2:
It’s ten o’clock. They might have arrived by now.
⟶ Đã 10 giờ rồi. Họ có lẽ đã tới đây rồi cũng nên.
Phân tích: Khi nói thế, người nói không dám chắc họ đã tới nơi hay chưa vì đây không phải là thói quen của những người kia. Họ hoàn toàn có thể đang trên đường đến hoặc đã tới từ lâu.
Ví dụ 3:
I haven’t received your letter. It may have got lost in the post.
⟶ Tôi vẫn chưa nhận được lá thư của anh. Có lẽ nó đã bị thất lạc ở bưu điện rồi.
Phân tích: Trong trường hợp này, lá thư có thể đang được gửi đến nhưng trễ chứ chưa chắc là đã thất lạc. Đây chỉ là phỏng đoán của người nói không có căn cứ. Điều này chính là sự khác biệt của MUST HAVE và MIGHT HAVE.
Đăng ký liền tay
Lấy ngay quà khủng Đăng ký liền tay – Lấy ngay quà khủng Nhận ưu đãi học phí khóa học lên đến 40%
3. Could (not) have + Participle
3.1. Could have + Participle
Could have + Participle: Lẽ ra đã có thể xảy ra
Cấu trúc này nhằm chỉ một điều gì đó chúng ta có thể có khả năng làm được trong quá khứ, nhưng đã quyết định không làm. Hoặc 1 việc gì đó đáng lẽ ra đã xảy ra trong quá khứ, nhưng vì lí do gì đó đã không xảy ra.
Ví dụ 1:
I could have studied English better when I was in high school. But I was too lazy for that.
⟶ Tôi đáng lẽ ra đã có thể học tiếng Anh tốt hơn khi còn học trung học. Thế nhưng tôi lại quá lười biếng.
Phân tích: Câu trên hàm ý là khả năng của anh ta dư sức làm được nhưng lại không muốn làm vì một lí do nào đó.
Ví dụ 2:
He could have passed the exams but he didn’t try his best.
⟶ Anh ta lẽ ra có thể đã thi đậu nhưng anh ta lại không chịu cố gắng hết sức => nên anh ta thi rớt.
Phân tích: Tức là người nói có suy nghĩ lựa chọn giữa việc cố gắng hay không.
Ví dụ 3:
She could have dumped him but she decided to give him a second chance.
⟶ Cô ta lẽ ra có thể đá hắn rồi nhưng lại quyết định cho hắn thêm 1 cơ hội.
3.2. Couldn’t have + Participle
Couldn’t have + Participle: Đã không thể xảy ra
Đã không thể xảy ra dù cho người nói có muốn điều đó xảy ra. Cấu trúc này đơn giản để chỉ một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ nhưng không theo ý của người nói.
Ví dụ 1:
We couldn’t have won the match as our opponent outplayed us neatly.
⟶ Chúng tôi không tài nào thắng nổi trận bóng vì đội đối phương chơi quá hay.
Ví dụ 2:
He couldn’t have passed the exam despite his tremendous efforts. It was a really difficult one.
⟶ Anh ta đã không tài nào qua môn đó được bất chấp những nỗ lực lớn lao. Đó thực sự là một bài thi quá khó.
Ví dụ 3:
They couldn’t have arrived earlier. There was a terrible traffic jam last night.
⟶ Họ đã không thể nào tới sớm hơn được. Tối qua có một vụ kẹt xe rất tồi tệ.
4. Should (not) have + Participle
4.1. Should have + Participle
Should have + Participle: Đáng lẽ ra nên làm điều gì đó
Lí do là người nói cho rằng họ nên làm vì điều đó đúng đắn, hoặc nó tốt cho họ hoặc ai đó. Đây là cấu trúc dùng miêu tả sự nuối tiếc trong quá khứ.
Ví dụ 1:
She should have taken that offer last month so now she won’t have a hard time finding a job.
⟶ Cô ấy đáng lẽ ra nên nhận lời đề nghị đó thì giờ đã không phải vất vả đi tìm việc nữa.
Phân tích: Luyến tiếc đã không nhận offer nên giờ khó khăn trong việc tìm việc làm.
Ví dụ 2:
He should have gone to bed earlier.
⟶ Anh ta đáng lẽ ra nên ngủ sớm hơn.
Phân tích: Nếu anh ta ngủ sớm hơn thì giờ anh ta đã không mệt mỏi.
Ví dụ 3:
They shouldn’t have left earlier so they wouldn’t have missed the plane.
⟶ Họ đáng lẽ ra nên đi sớm hơn thì họ đã không trễ chuyến bay rồi.
Phân tích: Bởi vì họ đi trễ nên họ mới thực sự lỡ chuyến bay.
Điều mong đợi đã chưa/không xảy ra cho đến thời điểm nói ở hiện tại. Nên dùng “should have” chứ không dùng hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn.)
Ví dụ 4:
Sonia should have been home by now. Do you think she’s OK?
⟶ Lẽ ra giờ này Sonia đã về nhà rồi. Anh nghĩ con bé không sao chứ?
Ví dụ 5:
His plane should have arrived by now.
⟶ Lẽ ra bây giờ máy bay của anh ấy đã đến rồi.
Phân tích: Nếu mọi thứ đều ổn thì máy bay đã đến rồi.
Ví dụ 6:
John should have finished work by now.
⟶ Lẽ ra giờ này John đã hoàn tất công việc rồi.
Phân tích: Nếu mọi việc bình thường thì John đã làm xong công việc rồi.
4.2. Shouldn’t have
Shouldn’t have: Lẽ ra không nên làm
Vì điều đó không cần thiết, không nên làm nhưng bạn đã lỡ thực hiện. Đây thường được dùng theo dạng xin lỗi hoặc trách cứ ai đó.
Ví dụ 1:
I shouldn’t have said that, I’m ever so sorry.
⟶ Lẽ ra tôi không nên nói như thế, tôi thực long xin lỗi.
Ví dụ 2:
C’mon, you’re my best friend. You shouldn’t have bought it.
⟶ Thôi nào, anh là bạn thân của tôi mà. Anh đáng lẽ ra không nên mua nó.
Phân tích: Câu này thường được dùng để thể hiện sự khách sáo khi ai đó mua tặng quà gì đó cho mình.
5. Would (not) have + Participle
5.1. Would (not) have + Participle
Would (not) have + Participle: Đáng lẽ ra đã”
Chỉ 1 hành động người nói muốn thực hiện trong quá khứ nhưng cuối cùng không làm.
Ví dụ 1:
I would have gone to the party, but I was really busy.
⟶ Lẽ ra tôi đã đi dự tiệc, nhưng tôi bận quá.
Phân tích: Người nói đã muốn đi dự tiệc, nhưng không được vì bận quá. Nếu anh ta không bận, thì đã đến bữa tiệc rồi.
Ví dụ 2:
I would have called you, but I didn’t know your number.
⟶ Lẽ ra tôi đã gọi điện thoại cho anh, nhưng tôi không biết số.
Phân tích: Người nói đã muốn gọi điện thoại cho bạn anh ta nhưng lại không biết số, do đó cuộc gọi đã không xảy ra.
Ví dụ 3:
I would have helped you. I didn’t know you needed help.
⟶ Lẽ ra tôi đã giúp các anh rồi. Tôi không biết là các anh cần giúp đỡ.
Phân tích: Người nói mà biết các bạn anh ta cần giúp đỡ, thì anh ta đã giúp rồi.
5.2. If + past perfect, + would have + past participle
If + past perfect, + would have + past participle. = Nếu…, thì đã…
Là một phần của câu điều kiện 3 – chỉ một sự việc sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện được thỏa.
Ví dụ 1:
If I had had enough money, I would have bought a car.
⟶ Nếu tôi có đủ tiền, thì tôi đã mua xe hơi rồi.
Phân tích: Nếu có đủ tiền, thì tôi đã mua xe hơi rồi. Nhưng tôi không đủ tiền, do đó đã không mua xe hơi.
Ví dụ 2:
If I had seen the advertisement in time, I would have applied for the job.
⟶ Nếu tôi đã thấy cái quảng cáo đó đúng lúc, tôi đáng lẽ ra nộp đơn xin việc rồi.
Ví dụ 3:
They would never have met if she hadn’t gone to Emma’s party.
Nếu cô ấy không tới tiệc của Emmy thì họ đáng lẽ ra đã không bao giờ gặp nhau.
Lưu ý: WOULD NEVER HAVE + Participle sẽ đúng ngữ pháp hơn so với WOULD HAVE NEVER + Participle. Dù tiếng Anh thì cả 2 dạng trên đều được chấp nhận song dạng 1 được ưa chuộng hơn.
Hy vọng qua bài viết trên các bạn đã có thể phân biệt được cách dùng Modal verb + Have + Past participle. Đừng quên truy cập website TalkFirst mỗi ngày để học tiếng Anh thật tốt nhé! Cảm ơn bạn đã đọc bài viết và hẹn gặp bạn trong những bài học tiếp theo!
Xem thêm các bài viết liên quan:
Tham khảo thêm Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng tại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt
Cách dùng could have/ may have/ might have/should have/must have trong Tiếng Anh
Trong quá trình học Tiếng Anh, đặc biệt là ngữ pháp nâng cao hoặc trong các bài thi TOEIC, bạn chắc chắn sẽ thường xuyên gặp những cấu trúc “khó nhằn” và khó hiểu như Could have done/might have done/ should have done/ must have done .. phải không?
Hãy cùng English-learning.net tìm hiểu thật chi tiết cách dùng của những cấu trúc này nhé, đảm bảo bạn sẽ hiểu trong vòng 1 nốt nhạc!
Trước tiên , các bạn cần ghi nhớ rằng những cấu trúc như should/might/should/must + HAVE + Vpp luôn được dùng để NÓI VỀ QUÁ KHỨ. Các bạn ghi nhớ nhé, những cấu trúc này được dùng để nói về QUÁ KHỨ.
1. Could have + Vpp (Past participle)
Cấu trúc này có thể mang 2 nghĩa:
Điều gì đó đã có thể xảy ra trong quá khứ, tuy nhiên nó đã không xảy ra
Điều gì đó đã có thể xảy ra trong quá khứ, tuy nhiên người nói không dám chắc
Đọc đến đây mình chắc là các bạn thấy 2 cách dùng này khá là kỳ quặc và có vẻ ngược nhau đúng không? Vậy làm sao chúng ta biết được khi nào cấu trúc này mang nghĩa nào? Tất cả phụ thuộc vào ngữ cảnh! ^^
Ví dụ:
I could have stayed up late last night, but I decided to go to bed early
Tối qua tớ đã có thể thức khuya, nhưng mà tớ đã quyết định đi ngủ sớm.
Tối qua tớ đã có thể thức khuya, nhưng mà tớ đã quyết định đi ngủ sớm. Who was the last person to leave the store last night? (Tối qua ai là người rời cửa hàng cuối cùng vậy?) It could have been Tom, but I’m not sure. (Có thể là Tom nhưng mà tớ không chắc)
2. Couldn’t have + Vpp (Past participle)
Dạng phủ định của Could have … được dùng khi nhấn mạnh hành động/ điều gì đó chắc chắn đã không thể xảy ra (impossibility) trong quá khứ.
Ví dụ:
Well, you went to Michelin Restaurant last night, it couldn’t have been cheap! (Chà, tối qua cậu đi ăn ở nhà hàng Michelin à, chắc chắn là không rẻ đâu nhỉ)
Mary couldn’t have been at work yesterday, she was sick. (Mary chắc chắn không đi làm hôm qua, cô ấy bị ốm mà)
3. Might have + Vpp (Past participle)
Cấu trúc này diễn tả một hành động/ điều gì đó có thể đã xảy ra, tuy nhiên thực tế nó đã không xảy ra. (khá tương đồng với cách dùng đầu tiên của could have …). Một số người có thể dùng May have + Vpp với ý nghĩa tương tự, tuy nhiên cách dùng này không được khuyến khích và không được xem là “chuẩn” trong Tiếng Anh.
Ví dụ:
Why did you go there? You might have been harmed! (Sao cậu lại đến chỗ đó, cậu có thể bị hãm hại đó – Thực tế là người nghe đã không bị hãm hại, tuy nhiên người nói nhấn mạnh việc người đó đã có thể bị hãm hại)
With more effort, we might have won the game (Với nhiều nỗ lực hơn, chúng ta đã có thể thắng trận đấu rồi – Thực tế là đã thua trận đấu)
4. May/ Might have been + V-ing:
Cấu trúc này được sử dụng khi mang ý “có lẽ lúc ấy đang” (trong quá khứ)
Ví dụ:
I didn’t hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time. (Tôi không nghe tiếng chuông điện thoại, có lẽ lúc ấy tôi đang ngủ.)
I may have been taking a shower when you called. (Lúc cậu gọi có lẽ tớ đang tắm)
5. Should have + Vpp
Cấu trúc được sử dụng khi chỉ một việc/hành động đáng lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra, thường mang hàm ý trách móc hoặc nuối tiếc (điều diễn tả ngược với quá khứ)
Ví dụ:
You should have apologized for what you did (Đáng lẽ cậu đã phải xin lỗi vì những điều mình làm – Thực tế là đã không xin lỗi)
Someone stole my phone last night, I should have locked the door. (Ai đó đã lấy trộm điện thoại của mình tối qua rồi, đáng lẽ mình nên khóa cửa cẩn thận)
6. Must have + Vpp:
Cấu trúc được sử dụng với ý “chắc hẳn đã…”, chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng/bằng chứng ở quá khứ.
Ví dụ:
Katie did very well on the exam. She must have studied very hard.
Jane đã làm bài thi rất tốt, chắc là cô ấy học hành chăm chỉ lắm.
Jane đã làm bài thi rất tốt, chắc là cô ấy học hành chăm chỉ lắm. Leslie found out that her boyfriend is a cheater yesterday, that must have hurt! (Leslie biết rằng bạn trai cô ấy là một kẻ lừa dối, chắc cô ấy đau lắm!)
7. Must have been V-ing:
Cấu trúc này được dùng với ý “hẳn lúc ấy đang”
Ví dụ:
I didn’t hear you knock, I must have been gardening behind the house.
Tôi không nghe thấy tiếng gõ, hẳn là lúc ấy tôi đang làm vườn phía sau nhà.
Nếu bạn vẫn đang băn khoăn, hoặc có 1 ví dụ cần giải thích về những cấu trúc này, hãy bình luận bên dưới nhé!
Cách dùng ‘should have’ và ‘must have’
Câu hỏi: Xin hãy cho biết sự khác nhau giữa Should Have và Must Have và xin cho một vài ví dụ minh họa cách dùng.
George Pickering trả lời:
Xin cảm ơn bạn Sekar đã đặt câu hỏi về sự khác nhau giữa should have và must have.
Should have được dùng để nói về những sự việc đã không hoặc có thể đã không xảy ra trong quá khứ. Chẳng hạn:
I should have finished this work by now – Đáng lẽ bây giờ tôi đã phải hoàn thành công việc này rồi (mà đến giờ tôi vẫn chưa làm xong).
I should have studied harder for my exams – Đáng lẽ tôi phải học chăm chỉ hơn khi chuẩn bị cho các kỳ thi của tôi.
Trong cả hai câu trên, người nói có thể bày tỏ thái độ ân hận, lấy làm tiếc là đã không làm một việc gì đó.
Chúng ta cũng có thể dùng should have để diễn tả những nghĩa vụ đã không được hoàn thành, thực thi. Chẳng hạn:
He should have helped his mother carry the shopping.
Còn must have được dùng để diễn tả một việc gì đó trong quá khứ mà người nói gần như biết chắc.
Chẳng hạn nếu bạn thức dậy vào buổi sáng và bạn thấy ngoài vườn cỏ ướt, bạn có thể nói:
It must have rained overnight – Chắc hẳn trời đã mưa hồi đêm hôm qua.
Chúng ta hãy thử xem xét một câu trong đó có cả should have và must have:
Jane should have arrived by now, she must have missed the bus – Jane đáng lẽ lúc này đã phải tới nơi rồi, chắc hẳn chị ấy đã bị nhỡ chuyến xe buýt.
Trong tình huống này, vào thời điểm người nói nói câu này chúng ta nghĩ là Jane đáng lẽ đã có mặt rồi nhưng chị ấy lại chưa tới, và chúng ta có thể đi tới kết luận là việc chị ấy muộn hẳn là do bị nhỡ xe.
Bản tiếng Anh
So you have finished reading the must have pp topic article, if you find this article useful, please share it. Thank you very much. See more: Must have V3, May have V3, can’t have pp, Must have been V3, Must have been ving, Could have V3, Cần have V3, can’t have v3